/

/

[Tổng hợp] Kiến thức về Thì hiện tại đơn

Admin FQA

14/03/2024, 14:02

143

Giống như các thì khác trong Tiếng Anh, người học cần biết hình thức của động từ tương ứng với từng thì. Dưới đây là bảng công thức cho thì hiện tại đơn.

 

Cấu trúc

Ví dụ

Thể khẳng định

S + V1 (s/es)

S + am/is/are + complement (bổ ngữ)

She works in London.

They are the most talented actresses in Vietnam.

Thể phủ định

S + do/does not + V1

S + am/is/are not + complement

We do not eat meat.

They are not meat-eaters.

Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No

Do/Does + S + V1?

Am/Is/Are + S + complement?

Does he know that we will see him there?

Am I pretty?

Câu hỏi thông tin

Wh-word + do/does + S + V? *

Wh-word + am/Is/Are + S + complement?

Where do you live?

What is that thing?

 

Chú thích bảng:

  • V1: Động từ nguyên mẫu (hay còn gọi là Verb bare / Bare Infinitive)
  • Complement: bổ ngữ (các (cụm) danh từ, tính từ, giới từ, có tác dụng bổ sung thông tin làm rõ chủ ngữ và động từ)
  • Wh-word: Từ dùng để hỏi bắt đầu bằng Wh như what, who, when, why, where, how

* Những câu hỏi bắt đầu với Who thì thường không đi kèm trợ động từ (do/does)

  • ​​Who plays football at the weekend?
  • Who works at Liverpool City Hospital?

Trước hết, xin được giới thiệu đến các bạn các cách dùng cơ bản của thì Hiện tại đơn:

Cách dùng

Ví dụ

1) Sự kiện, hiện tượng, quy luật vĩnh viễn hoặc khó thay đổi, những sự vật nhìn chung là đúng

Giraffes have very long legs. They feed on acacia leaves.

Birds don't sing at night.

Do women live longer than men?

2) Sự việc đúng ở thời điểm nói

I'm 22 years old.

I work as an accountant.

3) Thói quen, sở thích, quan điểm

She smokes cigars.

She loves spaghetti.

We support the feminist movement.

 

Cách dùng khác (nhưng không kém phần quan trọng và độ phổ biến) của thì Hiện tại đơn:

4) Lịch trình cố định trong tương lai (như thời khóa biểu, giờ tàu khởi hành, thời gian bắt đầu vở kịch, …): The class starts at 8 am next Thursday; The train leaves at at 7.45 pm this evening.

5) Tường thuật trận đấu thể thao: Rooney has the ball, and he scores!

6) Tóm tắt sách, truyện, phim:

Harry Potter goes to Hogwarts School. He has two close friends, Hermione and…

Shakespeare's Hamlet is the Prince of Denmark. One night he sees his father's ghost. The ghost tells him he has been murdered…

7) Kể chuyện quá khứ (dù các sự kiện liên tiếp trong một câu chuyện đã diễn ra ở quá khứ, bạn vẫn có thể dùng thì hiện tại đơn sau khi đã dùng quá khứ đơn trong câu mở đầu - Điều này đặc biệt phổ biến ở văn nói)

I was walking down the street the other day when suddenly this man comes up to me and tells me he has lost his wallet and asks me to lend him some money. Well, he looks a bit dangerous so I'm not sure what to do and while we are standing there

Trạng từ chỉ tần suất

* Bảng dưới đây chỉ mức độ thường xuyên của một hành động/sự việc, các trạng từ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

100%

     

0%

always

usually/normally

often

sometimes

occasionally

hardly ever

never

 

Một số ví dụ:

  • They always hang out together.
  • The Northern Lights are usually green.
  • You normally see them best in September or March.
  • It’s often cloudy.

Ngoài ra còn một số trạng từ chỉ thời gian khác như: every day/week/year, three times a year, twice a month, once in a lifetime, …

  • Take the medicine three times a day.
  • We usually go swimming twice a month.
  • You see them once in a lifetime, if you travel.

Bài tập 1: Chia dạng đúng hiện tại đơn của từ trong ngoặc.

1. My grandparents always _______ (make) delicious meals, when we get there. 

2. Tom ______ (not like eat) vegetables. 

3. ________ Mills and Dave ________ (go) to work by bus every day? 

4. My mother ________ (go) shopping every week. 

5. ________ your parents ________ (agree) with your decision? 

6. James ________ usually ________ (not water) the trees. 

7. Where ________ that tall guy ________ (come) from? 

8. They ________ (eat) dinner out once a week. 

9. Where ________ your sister ________ (go) to university? 

10. Who ________ (do) the cleaning in your house? 

Bài tập 2: Từ các câu dưới đây, sử dụng thì hiện tại đơn, hãy viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn.

1. They often spend time together in the suburbs. (+) 

2. Dogs don’t like playing with cats. (-) 

3. My friend and I go to the cinema very often. (+) 

4. My mother doesn’t want me to go out at late night. (-) 

5. John and Jim are brothers and get along very well. (-) 

Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng.

1. I always gets up early to catch the bus to school. → 

2. Marko’s parents is very friendly and supportive → 

3. Sarah teach students in a local primary school. → 

4. Our cats aren’t eat bones. → 

5. My family don’t own a house, we still have to rent one. → 

6. How often does she goes shopping in the mall? → 

7. Charlie Puth am a famous singer songwriter. → 

8. Thomas speak Spanish very well. →  

9. Bruce and Jet doesn’t go to the gym near the lake. → 

10. What do you planning to do tomorrow? → 

Bài tập 4: Viết câu hoàn chỉnh dùng các từ gợi ý và thì hiện tại đơn.

1. Maria/have/sister/brother.

2. Thomas/go/school/Anne/every/weekday.

3. She/has/lot/homework/for/tomorrow.

4. The tourists/not/often/visit/unusual/places.

5. Real/friend/help/you/best/when/you/need/him.

6. Shops/usually/open/8 am/here.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D).

1. I ________ a work at a local bank.

A. have

B. haves

C. having

D. not have

2. She doesn’t ______ with her parents.

A. lives

B. live

C. living

D. not lives

3. Cows and buffaloes ______ on grass.

A. feed

B. feeds

C. feeding

D. does feed

4. He ______ a lot of money every month.

A. earn

B. earns

C. earning

D. do earns

5. Janet always ______ to be a singer.

A. want

B. wants

C. wanting

D. do want

6. Emma ______ to make delicious cookies.

A. like

B. liking

C. likes

D. does likes

7. My sister and her husband ______ in Thu Duc.

A. live

B. lives

C. living

D. do lives

8. My friends and I ______ to play boardgames.

A. liking

B. likes

C. like

D. do liking

9. Adam ______ English and French very well.

A. speak

B. speaks

C. speaking

D. does

10. Martin often ______ for a walk in the morning.

A. go

B. goes

C. going

D. do goes

Bài tập 6: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu

eat       go      rise       tell       flow      believe       grow      make       have

1. An atheist ……. in God. 

2. Vegetarians ……. meat.

3. The sun ……. in the east.

4. The River Amazon ……. into the Atlantic Ocean.

5. Rice ……. in Britain.

6. The moon ……. round the earth.

7. China ……. the largest population in the world.

8. Liars are people who ……. the truth.

9. Bees ……. honey.

Đáp án

Bài tập 1: 

1. make

2. doesn't

3. Do/go

4. goes

5. Do/agree

6. doesn't/water

7. does/come

8. eat

9. does/go

10. does

Bài tập 2: 

1. They don't often spend time together in the suburbs. (-)

Do they often spend time together in the suburbs? (?)

2. Dogs like playing with cats. (+)

Do dogs like playing with cats? (?)

3. My friend and I don't go to the cinema very often. (-)

Do your friend and you go to the cinema often? (?)

4. My mother wants me to go out at late night. (+)

Does your mother want you to go out at late night? (?)

5. John and Jim aren't brothers and don't get along very well. (-)

Are John and Jim brothers? Do they get along well? (?)

Bài tập 3: 

1. gets -> get

2. is -> get

3. teach -> teaches

4. aren't -> don't

5. don't -> doesn't

6. goes -> go

7. am -> is

8. speak -> speaks

9. doesn't -> don't

10. planning -> plan

Bài tập 4: 

1. Mary has a sister and a brother.

2. Thomas goes to school with Anne every weekday.

3. She has a lot of homeworks for tomorrow.

4. The tourists don't often visit unusual places.

5. A real friend helps you at his best when you need him.

6. The shops usually open at 8 am here.

Bài tập 5: 

1. A

2. B

3. A

4. B

5. B

6. C

7. A

8. C

9. B

10. D

Bài tập 6:

1. doesn’t believe

2. don’t eat

3. rises

4. flows

5. doesn’t grow

6. goes

7. has

8. don’t tell

9. make

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
1 phút nắm trọn cách sử dụng câu với "Now"

Trong thế giới của các trạng từ chỉ thời gian, từ “now” chắc chắn là một trong những từ đầu tiên chúng ta tiếp xúc và nhớ mãi. Nhưng liệu khi nào chúng ta nên sử dụng từ này và nó đại diện cho thì nào? Hãy cùng FQA.vn khám phá ngay về “now” và cách sử dụng nó một cách chính xác và linh hoạt nhất trong các câu. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của từ “now”, mà còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt của bạn trong giao tiếp tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2024

new
Top 4 web tra phiên âm tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất

Đã bao giờ bạn đã cảm thấy tự ti khi phát âm sai một từ và không được ai sửa chữa? Hay khi những từ cùng chữ vẫn lại được phát âm khác nhau, liệu có khiến bạn bối rối không? Nếu câu trả lời là có, thì bạn không phải một mình. Đây là thời điểm tuyệt vời để khám phá thế giới của các từ điển trực tuyến, giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu hoàn hảo hóa phát âm tiếng Anh của mình! Dưới đây là bốn nguồn tài nguyên trực tuyến được FQA.vn đánh giá cao, mang lại cho bạn những tính năng độc đáo và hữu ích trong quá trình học tập.

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần biết về kì thi IOE

Tìm hiểu về cuộc thi IOE tiếng Anh với FQA.vn! Đăng ký tài khoản và khám phá tri thức, cơ hội thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh. Đừng bỏ lỡ! Hãy khám phá chi tiết về cuộc thi IOE tiếng Anh, nơi mà các bạn học sinh sẽ được đắm chìm trong các vòng thi hấp dẫn. FQA.vn sẽ giúp bạn hiểu hết về quy trình đăng ký tài khoản, mở ra cánh cửa khám phá tri thức đầy màu sắc và hứng thú. IOE sẽ mang đến cơ hội cho các bạn học sinh thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình.

Admin FQA

25/04/2024

new
Tất tần tật về Câu hỏi đuôi: Định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ

Bạn đã biết câu hỏi đuôi là gì chưa? Đừng lo lắng về vấn đề này nữa! FQA.vn sẽ chỉ cho bạn tất cả những gì bạn cần biết về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Bạn có biết câu hỏi đuôi là gì không? Chúng là những câu hỏi thêm vào cuối câu để xác nhận hoặc nhấn mạnh điều gì đó. Vấn đề này khiến nhiều người cảm thấy bối rối vì có nhiều cách sử dụng khác nhau. Nhưng đừng lo, trang web FQA.vn có bài viết chi tiết về chủ đề này. Họ sẽ giải thích rõ ràng về cấu trúc và cách sử dụng của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hãy cùng đọc và thử thực hành để hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

25/04/2024

new
Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Định nghĩa, phân loại, cách sử dụng và ví dụ

Muốn hiểu sâu về cấu trúc câu cầu khiến tiếng Anh? FQA.vn đã sẵn sàng giải thích chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng ngôn ngữ này. Khám phá ngay! Hiện nay, việc hiểu về cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh là rất quan trọng. Tuy nhiên, cấu trúc này có nhiều dạng khác nhau, gây khó khăn cho người học. Trong bài viết này, FQA.vn sẽ giải thích một cách chi tiết nhất về cách sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh. Bằng cách này, bạn sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo để nắm vững chủ đề này!

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần phải biết về cấu trúc Not only But also

"Not only but also" là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đầy mê hoặc, tồn tại với sự phổ biến không hề nhỏ, đặc biệt là trong các bài thi học thuật. Đây không chỉ là một chủ đề ngữ pháp phức tạp mà còn là điểm nhấn thú vị đối với những ai muốn vươn xa hơn trong việc hiểu sâu về ngôn ngữ. Hãy cùng FQA khám phá cách sử dụng và ý nghĩa chi tiết của cấu trúc "Not only but also" trong bài viết dưới đây.

Admin FQA

25/04/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi