Tương tự như trong thì hiện tại có thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành, trong thì quá khứ cũng chia ra thành thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành. Trong bài viết trước, FQA đã chia sẻ đến bạn tất tần tật kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh rồi đúng không nào? Vậy thì trong bài viết sau đây, hãy cùng FQA đi tìm hiểu chi tiết về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) trong tiếng Anh nhé!
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành (past perfect) là thì được dùng khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra “trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ”.
Thì quá khứ hoàn thành luôn được sử dụng khi câu có nhiều hành động xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành động xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành có cấu trúc như thế nào?
Khi chia thì nói chung, ngoài việc nắm được cấu trúc chia thì ở dạng nào (khẳng định, phủ định, nghi vấn), các bạn cũng cần phải lưu ý rằng đang chia với thì nào (động từ tobe hay động từ thường)
Thể | Động từ | Cấu trúc |
Khẳng định | Tobe | S + had + been + …. |
Thường | S + had + Ved/V3 + …… | |
Phủ định | Tobe | S + hadn’t + been + …. |
Thường | S + hadn’t + Ved/V3 + …… | |
Nghi vấn | Tobe | Had + S + been + …. |
Thường | Had + S + Ved/V3? |
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Lưu ý: V3/ ed: động từ ở dạng quá khứ phân từ, cụ thể:
- Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 3 (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với động từ có quy tắc, thêm –ed vào sau động từ (Ved).
S + had + V3/ed có thể được viết tắt thành S’d + V3/ed.
Ví dụ: We had lived in HCM city before 2000.= We’d lived in HCM city before 2000.
Cách viết tắt này có thể gây nhầm lẫn với cách viết tắt S + would + V-inf. Ví dụ như “I would like to get married” viết tắt thành “I’d like to get married”. Người học có thể phân biệt thì bằng cách xác định thể của động từ là động từ nguyên mẫu (V-inf) hay động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3).
Khi nào sử dụng thì quá khứ hoàn thành?
No | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ | Before the guests arrived, we had prepared dinner. (Trước khi khách đến, chúng tôi đã chuẩn bị bữa tối.)
Trong ví dụ này, hành động “chuẩn bị bữa tối” đã xảy ra và hoàn tất trước khi khách đến, vì vậy được chia theo thì quá khứ hoàn thành. |
2 | Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ | Before the day of the final exam, I had studied everything in my books. (Trước ngày thi cuối kỳ, tôi đã học tất cả mọi thứ trong sách.)
Trong ví dụ này, “ngày thi cuối kỳ” là một thời điểm trong quá khứ, vì hành động “học” đã được thực hiện trước thời điểm này nên được chia theo thì quá khứ hoàn thành. |
3 | Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ | If he had come to the party, we could have met each other. (Nếu anh ấy đến dự tiệc, chúng tôi đã có thể gặp nhau.)
Trong ví dụ này, nhân vật “anh ta” đã không đến bữa tiệc, do đó họ đã không gặp nhau. Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống và kết quả giả định, không hề xảy ra trong quá khứ (anh ta đến và họ gặp nhau). |
Dựa vào đâu để chia thì quá khứ hoàn thành?
Việc nắm được cách dùng, cấu trúc cũng phần nào giúp các bạn có thể nhận ra thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa việc làm bài thi, các bạn tập trung vào các dấu hiệu sau:
1. Thường được dùng với các liên từ chỉ sự trước/ sau
- Before: trước khi
Ví dụ: Before the movie started, many customers had bought popcorn and drinks. (Trước khi bộ phim bắt đầu, nhiều người đã mua bắp rang và đồ uống.)
- After: sau khi
Ví dụ: We moved after we had already sold the house. (Chúng tôi đã dọn đi sau khi chúng tôi bán ngôi nhà xong.)
2. Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
- By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước khi…
Ví dụ: By the time they divorced, they had lived with each other for 10 years. (Trước khi họ ly hôn, họ đã sống cùng nhau 10 năm.)
- When + [sự việc trong quá khứ]: khi...
Ví dụ: When we arrived at the party, the music performance had finished. (Khi chúng tôi đến bữa tiệc, màn trình diễn âm nhạc đã kết thúc.)
3. Cách dùng này được sử dụng phổ biến để diễn tả sự bỏ lỡ hoặc chậm trễ.
*Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “when + S + V” có thể được dùng với thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, và quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
When she got home, her daughter was doing her homework.
When she got home, her daughter did her homework.
When she got home, her daughter had done her homework.
Phân tích:
Cả 3 câu trên dù khác nhau về thì nhưng vẫn hoàn toàn hợp lý về mặt ngữ pháp nếu muốn diễn đạt những tình huống khác nhau.
Ở tình huống 1, người đọc có thể hiểu sự việc cô con gái làm bài tập xảy ra trước và đang diễn ra thì hành động người phụ nữ về nhà mang tính chất ngắn hơn chen ngang, nên mệnh đề chính được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.
Ở tình huống 2, có thể hiểu người phụ nữ vừa mới về đến nhà thì cô con gái liền đi làm bài tập, và không có khoảng thời gian dài giữa 2 sự việc này. Người đọc có thể hiểu câu này diễn tả 2 sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ nên mệnh đề chính được chia theo thì quá khứ đơn.
Ở tình huống 3, người đọc có thể hiểu rằng khi người phụ nữ về đến nhà, cô con gái đã làm xong bài tập từ trước đó. Câu này nhấn mạnh trình tự trước sau của 2 sự việc, nên mệnh đề chính được chia theo thì quá khứ hoàn thành.
Vì vậy, người học cần ghi nhớ: thì quá khứ hoàn thành được dùng với mệnh đề trạng ngữ “when + S + V” khi người viết/nói muốn nhấn mạnh trình tự trước sau, hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu trong quá khứ và hai hành động này cách nhau một khoảng thời gian nhất định.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì quá khứ hoàn thành:
1. When I came to Mary’s house, she (go) __________ out.
2. Before I moved to New York, I (learn) _______ English.
3. The teacher (pick)_________ up the teaching materials before he came to the class.
4. The room was so messy. Someone (be) ________ here before.
5. I invited John to my graduation ceremony but he (arrange) _______ to do something else.
Đáp án:
1. had gone
2. had learnt/ had learned:
3. had picked
4. had been
5. had arranged
Bài tập 2: Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh:
1. Tôi đã tốt nghiệp đại học trước khi tôi nộp đơn xin việc
______________________________________________________________________
2. Trước khi buổi biểu diễn bắt đầu, tất cả mọi người đều đã tắt hết điện thoại.
______________________________________________________________________
3. Khi Alex gọi thì tôi đã về nhà rồi.
______________________________________________________________________
4. Họ đã làm xong tất cả mọi việc trước 5 giờ chiều hôm nay đúng không?
______________________________________________________________________
5. Sarah đã ăn tối trước khi đến lớp.
______________________________________________________________________
Đáp án:
1. I had graduated before I applied for the job.
2. By the time the show started, everyone had switched off their phones.
3. When Alex called, I had got home.
4. Had they finished all their work before 5 o’clock today?
5. Sarah had had dinner before she came to class.