/

/

[Tổng hợp] Kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành

Admin FQA

14/03/2024, 14:28

306

Tương tự như trong thì hiện tại có thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành, trong thì quá khứ cũng chia ra thành thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành. Trong bài viết trước, FQA đã chia sẻ đến bạn tất tần tật kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh rồi đúng không nào? Vậy thì trong bài viết sau đây, hãy cùng FQA đi tìm hiểu chi tiết về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) trong tiếng Anh nhé!

 

 

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành (past perfect) là thì được dùng khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra “trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ”.

Thì quá khứ hoàn thành luôn được sử dụng khi câu có nhiều hành động xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành động xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ.

 

 

 

Khi chia thì nói chung, ngoài việc nắm được cấu trúc chia thì ở dạng nào (khẳng định, phủ định, nghi vấn), các bạn cũng cần phải lưu ý rằng đang chia với thì nào (động từ tobe hay động từ thường)

 

 

Thể

Động từ

Cấu trúc

Khẳng định

TobeS + had + been + ….
ThườngS + had + Ved/V3 + ……

Phủ định

TobeS + hadn’t + been + ….
ThườngS + hadn’t + Ved/V3 + ……

Nghi vấn

TobeHad + S + been + ….
ThườngHad + S + Ved/V3?

 

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

 

Lưu ý: V3/ ed: động từ ở dạng quá khứ phân từ, cụ thể:

- Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 3 (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.

- Đối với động từ có quy tắc, thêm –ed vào sau động từ (Ved).

S + had + V3/ed có thể được viết tắt thành S’d + V3/ed.

 

Ví dụ: We had lived in HCM city before 2000.= We’d lived in HCM city before 2000.

Cách viết tắt này có thể gây nhầm lẫn với cách viết tắt S + would + V-inf. Ví dụ như “I would like to get married” viết tắt thành “I’d like to get married”. Người học có thể phân biệt thì bằng cách xác định thể của động từ là động từ nguyên mẫu (V-inf) hay động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3).

 

 

 

No

Cách dùng

Ví dụ

1

Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ

Before the guests arrived, we had prepared dinner. (Trước khi khách đến, chúng tôi đã chuẩn bị bữa tối.)

 

Trong ví dụ này, hành động “chuẩn bị bữa tối” đã xảy ra và hoàn tất trước khi khách đến, vì vậy được chia theo thì quá khứ hoàn thành.

2

Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Before the day of the final exam, I had studied everything in my books. (Trước ngày thi cuối kỳ, tôi đã học tất cả mọi thứ trong sách.)

 

Trong ví dụ này, “ngày thi cuối kỳ” là một thời điểm trong quá khứ, vì hành động “học” đã được thực hiện trước thời điểm này nên được chia theo thì quá khứ hoàn thành.

3

Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ

If he had come to the party, we could have met each other. (Nếu anh ấy đến dự tiệc, chúng tôi đã có thể gặp nhau.)

 

Trong ví dụ này, nhân vật “anh ta” đã không đến bữa tiệc, do đó họ đã không gặp nhau. Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống và kết quả giả định, không hề xảy ra trong quá khứ (anh ta đến và họ gặp nhau).

 

 

 

Việc nắm được cách dùng, cấu trúc cũng phần nào giúp các bạn có thể nhận ra thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa việc làm bài thi, các bạn tập trung vào các dấu hiệu sau:

 

1. Thường được dùng với các liên từ chỉ sự trước/ sau

- Before: trước khi

Ví dụ: Before the movie started, many customers had bought popcorn and drinks. (Trước khi bộ phim bắt đầu, nhiều người đã mua bắp rang và đồ uống.)

- After: sau khi

Ví dụ: We moved after we had already sold the house. (Chúng tôi đã dọn đi sau khi chúng tôi bán ngôi nhà xong.)

 

2. Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian

- By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước khi…

Ví dụ: By the time they divorced, they had lived with each other for 10 years. (Trước khi họ ly hôn, họ đã sống cùng nhau 10 năm.)

- When + [sự việc trong quá khứ]: khi...

Ví dụ: When we arrived at the party, the music performance had finished. (Khi chúng tôi đến bữa tiệc, màn trình diễn âm nhạc đã kết thúc.)

 

3. Cách dùng này được sử dụng phổ biến để diễn tả sự bỏ lỡ hoặc chậm trễ.

*Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “when + S + V” có thể được dùng với thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, và quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

When she got home, her daughter was doing her homework.

When she got home, her daughter did her homework.

When she got home, her daughter had done her homework.

Phân tích:

Cả 3 câu trên dù khác nhau về thì nhưng vẫn hoàn toàn hợp lý về mặt ngữ pháp nếu muốn diễn đạt những tình huống khác nhau.

Ở tình huống 1, người đọc có thể hiểu sự việc cô con gái làm bài tập xảy ra trước và đang diễn ra thì hành động người phụ nữ về nhà mang tính chất ngắn hơn chen ngang, nên mệnh đề chính được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.

Ở tình huống 2, có thể hiểu người phụ nữ vừa mới về đến nhà thì cô con gái liền đi làm bài tập, và không có khoảng thời gian dài giữa 2 sự việc này. Người đọc có thể hiểu câu này diễn tả 2 sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ nên mệnh đề chính được chia theo thì quá khứ đơn.

Ở tình huống 3, người đọc có thể hiểu rằng khi người phụ nữ về đến nhà, cô con gái đã làm xong bài tập từ trước đó. Câu này nhấn mạnh trình tự trước sau của 2 sự việc, nên mệnh đề chính được chia theo thì quá khứ hoàn thành.

Vì vậy, người học cần ghi nhớ: thì quá khứ hoàn thành được dùng với mệnh đề trạng ngữ “when + S + V” khi người viết/nói muốn nhấn mạnh trình tự trước sau, hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu trong quá khứ và hai hành động này cách nhau một khoảng thời gian nhất định.

 

 

Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì quá khứ hoàn thành:

 

1. When I came to Mary’s house, she (go) __________ out. 

2. Before I moved to New York, I (learn) _______ English.

3. The teacher (pick)_________ up the teaching materials before he came to the class.

4. The room was so messy. Someone (be) ________ here before.

5. I invited John to my graduation ceremony but he (arrange) _______ to do something else.

Đáp án:

1. had gone

2. had learnt/ had learned: 

3. had picked

4. had been

5. had arranged

 

Bài tập 2: Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh:

1. Tôi đã tốt nghiệp đại học trước khi tôi nộp đơn xin việc

______________________________________________________________________

2. Trước khi buổi biểu diễn bắt đầu, tất cả mọi người đều đã tắt hết điện thoại.

______________________________________________________________________

3. Khi Alex gọi thì tôi đã về nhà rồi.

______________________________________________________________________

4. Họ đã làm xong tất cả mọi việc trước 5 giờ chiều hôm nay đúng không?

______________________________________________________________________

5. Sarah đã ăn tối trước khi đến lớp.

______________________________________________________________________

 

Đáp án:

1. I had graduated before I applied for the job.

2. By the time the show started, everyone had switched off their phones.

3. When Alex called, I had got home.

4. Had they finished all their work before 5 o’clock today?

5. Sarah had had dinner before she came to class.

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Thang điểm IELTS 2024 được tính như thế nào?

Trong bài thi IELTS, các kỹ năng tiếng Anh của bạn được đánh giá dựa trên một thang điểm từ 0 đến 9, trong đó mỗi điểm tương ứng với một trình độ tiếng Anh nhất định.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tất tật những điều cần biết về chứng chỉ Vstep

Đa phần người trẻ hiện nay đều hiểu rõ tầm quan trọng của tiếng Anh và luôn cố gắng để nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ này. Các chứng chỉ, trong đó có VSTEP, chính là “thước đo” về năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Nhiều bạn đã nỗ lực không ngừng để đạt được những thành quả mong muốn trong bối cảnh hội nhập. Vậy VSTEP là gì? dành cho đối tượng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Admin FQA

23/07/2024

new
Hàn Mặc Tử - nhà thơ trữ tình gợi cảm trong đau thương

Hàn Mặc Tử được đánh giá là một trong những nhà thơ lớn nhất của Việt Nam thế kỷ XX. Thơ của ông đã góp phần làm phong phú thêm nền thơ ca hiện đại Việt Nam và có sức ảnh hưởng lớn đến các thế hệ nhà thơ sau này.

Admin FQA

22/07/2024

new
Cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ T mà bạn cần biết

Khám phá các cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ "T" trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng các cụm động từ này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay

Hiện nay, từ điển online đang trở thành loại từ điển hữu hiệu nhất và được nhiều người sử dụng. Nhưng làm sao để chọn được loại từ điển uy tín? Thì không phải là dễ. Do đó, FQA.vn xin giới thiệu tới các bạn 10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay ở bài viết dưới đây, nhằm giúp các bạn dễ dàng lựa chọn.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tổng hợp kinh nghiệm khi giải bài tập toán lớp 8

Toán lớp 8 là một trong những môn quan trọng bậc nhất ở bậc THCS, nó xuyên suốt cả khoảng thời gian dài học tập và công việc sau này. Đặc biệt là các em bước vào năm học lớp 8 thì càng phải tập trung học môn toán hơn bao giờ hết, bởi đây là một trong những năm tạo dựng nền tảng kiến thức vững chắc phục vụ cho các năm học tiếp theo để ôn thi vượt cấp, tốt nghiệp, đại học. Để bứt phá điểm số môn Toán trong năm học lớp 8 này, các bạn học sinh có thể tham khảo và áp dụng những kinh nghiệm để giải bài tập Toán 8 hiệu quả mà FQA đã tổng kết dưới đây!

Admin FQA

07/05/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi