Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) không chỉ được dùng khá thường xuyên trong đời sống hàng ngày, mà còn được “ưa chuộng” sử dụng trong các bài kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh như THPT Quốc gia, IELTS hay TOEIC. Vậy nên, trong bài viết dưới đây FQA sẽ chia sẻ đến bạn đọc định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của kiến thức ngữ pháp đặc biệt quan trọng này nhé!
Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) diễn tả về một hành động sẽ xảy sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai đơn còn được dùng để diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.
Trong tiếng Việt, khi diễn tả hành động trong tương lai, cấu trúc phổ biến được sử dụng là động từ chính kết hợp với phó từ như “sẽ” hay “sắp” để biểu thị ý nghĩa về thời gian của hành động. Tương tự với thì tương lai đơn trong tiếng Anh, các động từ chính được để dưới dạng nguyên mẫu theo sau một trợ động từ, thường là “will” hay “shall”.
Ví dụ:
Will you please bring me a cup of coffee ? (Bạn vui lòng mang cho tôi một tách cà phê được không?)
She supposes that she will get a better job (Cô ấy cho rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt hơn)
Thì tương lai đơn có cấu trúc như thế nào?
Khi chia thì nói chung, ngoài việc nắm được cấu trúc chia thì ở dạng nào (khẳng định, phủ định, nghi vấn), các bạn cũng cần phải lưu ý rằng đang chia với thì nào (động từ tobe hay động từ thường)
Thể | Động từ | Cấu trúc |
Khẳng định | Tobe | S + will + be + … |
Thường | S + will + V(bare) + ….. | |
Phủ định | Tobe | S + won’t + be + …. |
Thường | S + won’t + V(bare) | |
Nghi vấn | Tobe | Will + S + be + …? |
Thường | Will + S + V (bare)? |
Cấu trúc thì tương lai đơn.
Thể khẳng định
- Cấu trúc câu sử dụng động từ to-be: S + will/ shall be +…
Ví dụ: I will be here tomorrow. (Tôi sẽ ở đây ngày mai)
- Cấu trúc câu sử dụng động từ thường: S + will/ shall + V-inf.
Ví dụ: I will come here tomorrow. (Tôi sẽ đến đây ngày mai.)
Thể phủ định
- Cấu trúc câu sử dụng động từ to-be: S + will/ shall not + be +…
Ví dụ: I will be not here tomorrow. (Tôi sẽ không ở đây ngày mai.)
- Cấu trúc câu sử dụng động từ thường: S + will/ shall not + V-inf.
Ví dụ: I will not come here tomorrow. (Tôi sẽ không đến đây ngày mai.)
Thể nghi vấn
- Cấu trúc câu hỏi Yes/No sử dụng động từ to-be: Will/ Shall + S + be +…?
Ví dụ: Will you be here tomorrow? (Bạn có ở đây ngày mai không?)
- Cấu trúc câu hỏi Yes/No sử dụng động từ thường: Will/ Shall + S + V-inf?
Ví dụ: Will you come here tomorrow? (Bạn có đến đây ngày mai không?)
- Cấu trúc câu hỏi WH- sử dụng động từ thường: Từ hỏi + will/ shall + S + V-inf?
Ví dụ: When will you come here tomorrow? (Ngày mai khi nào bạn sẽ đến đây?)
- Cấu trúc câu hỏi WH- sử dụng động từ thường: Từ hỏi + will/ shall + S + be +…?
Ví dụ: When will you be here tomorrow? (Ngày mai khi nào bạn sẽ ở đây?)
Lưu ý:
S + will có thể được rút gọn thành S + ’ll. I’ll come here tomorrow. S + will not có thể được rút gọn thành S + won’t. I won’t come here tomorrow. S + shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t. I shan’t come here tomorrow.
Khi nào sử dụng thì tương lai đơn?
No | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. | - I will come here tomorrow. (Tôi sẽ đến đây ngày mai.) - We will save money to buy that house.(Chúng tôi sẽ để dành tiền để mua ngôi nhà đó) |
2 | Dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc trong tương lai. | - It will rain tomorrow. (Trời sẽ mưa ngày mai.) - She will probably not come to class tomorrow. (Cô ấy hẳn là sẽ không đến lớp vào ngày mai) |
3 | Dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói | Did you phone Lucy? - Oh no, I forgot. I'll phone her now. (Bạn đã gọi Lucy chưa? - Ôi, mình quên mất. Mình sẽ gọi cô ấy bây giờ.) |
4 | Dùng để diễn tả sự sẵn lòng, sẵn sàng thực hiện một hành động. | - He'll carry your bag for you. (Anh ấy sẵn lòng mang túi hộ bạn.) - I won’t lend you any more money. (Tôi sẽ không cho bạn vay tiền thêm nữa.) |
5 | Dùng để diễn đạt lời hứa | Thanks for lending me the money. I'll pay you back on Friday. (Cảm ơn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ Sáu.) |
6 | Dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa | I will not forgive you if you do that again. (Tôi sẽ không tha thứ nếu bạn làm chuyện đó lần nữa?) |
7 | Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác | Shall I carry the luggages for you? (Bạn có muốn tôi xách mấy cái vali hộ bạn không?) |
8 | Dùng để đưa ra một vài gợi ý | I’ll cook for you guys, shall I? (Tôi sẽ nấu cho các bạn, được không?) |
9 | Dùng để hỏi xin lời khuyên | What shall I wear to the fashion show? (Tôi nên mặc gì đến show diễn thời trang?) |
10 | Dùng trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai | If I see him, I will give him your present. (Nếu tôi gặp anh ấy, tôi sẽ đưa cho anh ấy món quà của bạn) |
Dựa vào đâu để chia thì tương lai đơn?
Việc nắm được cách dùng, cấu trúc cũng phần nào giúp các bạn có thể nhận ra thì tương lai đơn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa việc làm bài thi, các bạn tập trung vào các dấu hiệu sau:
Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
Tomorrow: ngày mai | I will visit my grandparents tomorrow. (Tôi sẽ đến thăm ông bà ngày mai.) |
This week/ next month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này. | I will visit my grandparents this week. (Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần này.) |
This + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm. | I will visit my grandparents this Sunday. (Tôi sẽ đến thăm ông bà chủ nhật này.) |
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới. | I will visit my grandparents next week. (Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần tới.) |
Next + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm. | I will visit my grandparents next Sunday. (Tôi sẽ đến thăm ông bà chủ nhật tới.) |
In + thời gian: trong … nữa. | I will visit my grandparents in 5 days. (Tôi sẽ đến thăm ông bà trong 5 ngày nữa.) |
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
(I'm) sure/ certain … : Tôi chắc rằng … | I’m sure Brazil will win the World Cup. (Tôi chắc rằng Brazil sẽ vô địch World Cup) |
(I) think/ believe/ suppose … : Tôi nghĩ rằng/ tin rằng/ cho rằng … | I think Brazil will win the World Cup. (Tôi nghĩ rằng Brazil sẽ vô địch World Cup) |
I wonder … : Tôi tự hỏi … | I wonder when Brazil will win the World Cup. (Tôi tự hỏi khi nào Brazil sẽ vô địch World Cup) |
Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm
Probably: dùng để diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai. | Brazil will probably win the World Cup. (Brazil chắc hẳn sẽ vô địch World Cup) |
Personally: theo ý kiến của tôi/ quan điểm của tôi là | Ví dụ: Personally, this song will be a hit (Theo quan điểm cá nhân của tôi thì bài hát này sẽ trở thành một cú hit) |
Obviously: rõ ràng là | Ví dụ: It will obviously rain next week. (Rõ ràng là trời sẽ mưa vào tuần tới) |
Bài tập vận dụng
Bài tập 1. Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Tomorrow it _____ (rain) on the south coast.
2. Hey John! Wait a minute. I _____ (walk) with you.
3. Lots of accidents __________ (happen) in that weather.
4. I think you ___________ (get) this job.
5. I ________________(be) there at four o'clock, I promise.
Đáp án:
1. will rain
2. will walk
3. will happen
4. will get
5. will be
Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1 .You/ think/ it/ rain/ tomorrow?
_____________________________________________________________________
2. She/ be/ successful/ businesswoman/ 3 years.
______________________________________________________________________
3. I/ wonder/ who/ come/ party/ tonight.
______________________________________________________________________
4. You/ not/ carry/ luggage/ yourself. I/ help/ you.
______________________________________________________________________
5. I/ think/ Lucy/ get/ job/ because/ have/ lot of/ experience.
______________________________________________________________________
Đáp án:
1. Do you think it will rain tomorrow?
2. She will be a successful business woman in 3 years.
3. I wonder who will come to the party tonight.
4. You cannot carry this luggage yourself. I will help you.
5. I think Lucy will get the job because she has a lot of experience.