/

/

[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành

Admin FQA

14/03/2024, 14:51

239

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay FQA xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!

 

 

Trong tiếng Anh, khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và hoàn tất trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể ở tương lai, động từ sẽ được chia theo thì tương lai hoàn thành.

Ví dụ: Before I graduate from my university, I will have completed all my courses. (động từ “complete” biến đổi thành “will have completed”).

Khi chia thì nói chung, người học cần nắm được cấu trúc chia thì ở dạng nào (khẳng định, phủ định, nghi vấn)

Thể

Cấu trúc

Khẳng định

S + will + have + Ved/V3

Phủ định

S + will not + have + Ved/V3 

Nghi vấn

Will + S + have + Ved/V3? 

Từ để hỏi + will + S + have + Ved/V3?

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

 

Thể khẳng định

Cấu trúc câu: S + will + have + Ved/V3

Ví dụ:will have finished this course by next week (Tôi sẽ hoàn thành khóa học này vào tuần tới)

 

Lưu ý: S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll .

Ví dụ: I’ll have finished this course by next week

“Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We trong các trường hợp trang trọng. Trong Tiếng Anh hiện đại, “will” được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn “shall”.

 

Thể phủ định

Cấu trúc câu: S + will not + have + Ved/V3

Ví dụ: will not have finished my homework by tomorrow. (Trước ngày mai, tôi sẽ vẫn chưa làm xong bài tập.)

 

Lưu ý: 

S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t .

S + shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.

Ví dụ: 

won’t have finished my homework by tomorrow.

shan’t have finished my homework by tomorrow.

 

Thể nghi vấn

- Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Will + S + have + Ved/V3? 

Ví dụ: Will you have finished your homework by tomorrow? (Bạn sẽ làm xong bài tập trước ngày mai chứ?)

- Cấu trúc câu hỏi WH- question: Từ để hỏi + will + S + have + Ved/V3?

Ví dụ: What will you have done by tomorrow? (Bạn sẽ làm xong gì trước ngày mai?)

 

No

Cách dùng

Ví dụ

1

Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành động/ sự việc khác ở tương lai.Before they get married next year, they will have prepared everything. (Trước khi họ kết hôn vào năm sau, họ đã chuẩn bị xong tất cả mọi thứ.)

2

Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm cụ thể ở tương lai.By 2023, she will have obtained her driving license. (Trước năm 2023, cô ấy đã lấy được bằng lái xe rồi.)

 

 

Việc nắm được cách dùng, cấu trúc cũng phần nào giúp các bạn có thể nhận ra thì tương lai hoàn thành. Tuy nhiên, để tối ưu hóa việc làm bài thi, các bạn tập trung vào các dấu hiệu sau:

 

Thường được dùng với liên từ “before”: trước khi.

Ví dụ: Before my mother comes home, I will have done all my homework. (Trước khi mẹ tôi về đến nhà, tôi đã làm xong bài tập về nhà hết rồi.)

 

Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian.

 

By then: đến lúc đóWe had better wait till 14 December. David will have had his exam by then, so he will be able to enjoy the party. (Chúng ta nên đợi đến ngày 14 – 12. Lúc đó David đã thi xong, vì vậy cậu ta sẽ có thể thoải mái dự tiệc.)
By this time: trước lúc đóI will see you in December. By this time, I will have graduated from university. (Tôi sẽ gặp bạn vào tháng 12. Trước thời điểm đó, tôi đã tốt nghiệp rồi.)
By + [mốc thời gian ở tương lai]: trước, tính đến…By the end of this month, we will have finished our English course. (Trước cuối tháng này, chúng ta sẽ kết thúc khóa học tiếng Anh.)

 

 

Điểm giống nhau: Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai

 

Điểm khác nhau: 

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào tính liên tục, không bị ngắt quãng của hành động đến một thời điểm trong tương lai

- Thì tương lai hoàn thành nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động ở mốc thời điểm trong tương lai.

 

Vì vậy, thì tương lai hoàn thành không tạo được ấn tượng cho người nghe/đọc rằng hành động vẫn có khả năng tiếp tục diễn ra tại thời điểm nhắc đến ở tương lai.

 

Ví dụ: 

By tomorrow morning, he will have sent his application form. (Trước sáng ngày mai, anh ý đã gửi xong đơn đăng ký của anh ấy)

will have been playing games for 2 hours by the time you come. (Tôi sẽ chơi game được hai tiếng cho tới lúc bạn đến)

 

 

Bài tập 1. Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì tương lai hoàn thành 

1. By the end of this year, I (save) ___________ $1000.

2. Before you get back from lunch, I (finish) _______ my lunch.

3. The traffic is terrible now. By the time they get to the airport, her flight (depart)_______.

4. Call me after 8:00 PM tonight. I (have)_________ dinner by then.

5. John is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this, he (spend) _________all his money before the end of his holiday.

 

Đáp án:

1. will have saved

2. will have finished

3. will have departed

4. will have had

5. will have spent

 

 

Bài tập 2: Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh:

1. Tôi sẽ gửi xong bài báo cáo trước 10 giờ tối nay.

______________________________________________________________________

2. Cho đến cuối tháng này, cô ấy sẽ hoàn thành xong kì thử việc.

______________________________________________________________________

3. Trước khi bạn trở lại vào tuần sau, tôi đã tham gia hội nghị rồi.

______________________________________________________________________

4. Bạn sẽ chuẩn bị xong phòng họp trước khi buổi họp bắt đầu chứ?

______________________________________________________________________

5. John sẽ không làm xong bài tập trước ngày mai.

______________________________________________________________________

 

Đáp án:

1. I will have sent my report by 10 o’clock tonight.

2. By the end of this month, she will have finished her probation.

3. By the time you get back next week, I will have attended the conference.

4. Will you have prepared the room before the meeting starts?

5. John won’t have finished his homework by tomorrow.

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Thang điểm IELTS 2024 được tính như thế nào?

Trong bài thi IELTS, các kỹ năng tiếng Anh của bạn được đánh giá dựa trên một thang điểm từ 0 đến 9, trong đó mỗi điểm tương ứng với một trình độ tiếng Anh nhất định.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tất tật những điều cần biết về chứng chỉ Vstep

Đa phần người trẻ hiện nay đều hiểu rõ tầm quan trọng của tiếng Anh và luôn cố gắng để nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ này. Các chứng chỉ, trong đó có VSTEP, chính là “thước đo” về năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Nhiều bạn đã nỗ lực không ngừng để đạt được những thành quả mong muốn trong bối cảnh hội nhập. Vậy VSTEP là gì? dành cho đối tượng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Admin FQA

23/07/2024

new
Giá trị nhân văn sâu sắc từ truyện cổ tích "Tấm Cám"

Tấm Cám là một truyện cổ tích quen thuộc trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam. Truyện kể về cuộc đời đầy gian truân, thử thách của Tấm, một cô gái hiền lành, chăm chỉ, bị mẹ con dì ghẻ đối xử tàn tệ. Tuy nhiên, nhờ sự giúp đỡ của Bụt và các yếu tố thần kỳ, Tấm đã vượt qua mọi khó khăn và chiến thắng cái ác, được hưởng hạnh phúc viên mãn.

Admin FQA

22/07/2024

new
Hàn Mặc Tử - nhà thơ trữ tình gợi cảm trong đau thương

Hàn Mặc Tử được đánh giá là một trong những nhà thơ lớn nhất của Việt Nam thế kỷ XX. Thơ của ông đã góp phần làm phong phú thêm nền thơ ca hiện đại Việt Nam và có sức ảnh hưởng lớn đến các thế hệ nhà thơ sau này.

Admin FQA

22/07/2024

new
Cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ T mà bạn cần biết

Khám phá các cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ "T" trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng các cụm động từ này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey

Chatbot GPT

timi-livechat
Đặt câu hỏi