Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay FQA xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Trong tiếng Anh, khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và hoàn tất trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể ở tương lai, động từ sẽ được chia theo thì tương lai hoàn thành.
Ví dụ: Before I graduate from my university, I will have completed all my courses. (động từ “complete” biến đổi thành “will have completed”).
Thì tương lai hoàn thành có cấu trúc như thế nào?
Khi chia thì nói chung, người học cần nắm được cấu trúc chia thì ở dạng nào (khẳng định, phủ định, nghi vấn)
Thể | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will + have + Ved/V3 |
Phủ định | S + will not + have + Ved/V3 |
Nghi vấn | Will + S + have + Ved/V3? Từ để hỏi + will + S + have + Ved/V3? |
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Thể khẳng định
Cấu trúc câu: S + will + have + Ved/V3
Ví dụ: I will have finished this course by next week (Tôi sẽ hoàn thành khóa học này vào tuần tới)
Lưu ý: S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll .
Ví dụ: I’ll have finished this course by next week
“Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We trong các trường hợp trang trọng. Trong Tiếng Anh hiện đại, “will” được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn “shall”.
Thể phủ định
Cấu trúc câu: S + will not + have + Ved/V3
Ví dụ: I will not have finished my homework by tomorrow. (Trước ngày mai, tôi sẽ vẫn chưa làm xong bài tập.)
Lưu ý:
S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t .
S + shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.
Ví dụ:
I won’t have finished my homework by tomorrow.
I shan’t have finished my homework by tomorrow.
Thể nghi vấn
- Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Will + S + have + Ved/V3?
Ví dụ: Will you have finished your homework by tomorrow? (Bạn sẽ làm xong bài tập trước ngày mai chứ?)
- Cấu trúc câu hỏi WH- question: Từ để hỏi + will + S + have + Ved/V3?
Ví dụ: What will you have done by tomorrow? (Bạn sẽ làm xong gì trước ngày mai?)
Khi nào sử dụng thì tương lai hoàn thành?
No | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành động/ sự việc khác ở tương lai. | Before they get married next year, they will have prepared everything. (Trước khi họ kết hôn vào năm sau, họ đã chuẩn bị xong tất cả mọi thứ.) |
2 | Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm cụ thể ở tương lai. | By 2023, she will have obtained her driving license. (Trước năm 2023, cô ấy đã lấy được bằng lái xe rồi.) |
Dựa vào đâu để chia thì tương lai hoàn thành?
Việc nắm được cách dùng, cấu trúc cũng phần nào giúp các bạn có thể nhận ra thì tương lai hoàn thành. Tuy nhiên, để tối ưu hóa việc làm bài thi, các bạn tập trung vào các dấu hiệu sau:
Thường được dùng với liên từ “before”: trước khi.
Ví dụ: Before my mother comes home, I will have done all my homework. (Trước khi mẹ tôi về đến nhà, tôi đã làm xong bài tập về nhà hết rồi.)
Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian.
By then: đến lúc đó | We had better wait till 14 December. David will have had his exam by then, so he will be able to enjoy the party. (Chúng ta nên đợi đến ngày 14 – 12. Lúc đó David đã thi xong, vì vậy cậu ta sẽ có thể thoải mái dự tiệc.) |
By this time: trước lúc đó | I will see you in December. By this time, I will have graduated from university. (Tôi sẽ gặp bạn vào tháng 12. Trước thời điểm đó, tôi đã tốt nghiệp rồi.) |
By + [mốc thời gian ở tương lai]: trước, tính đến… | By the end of this month, we will have finished our English course. (Trước cuối tháng này, chúng ta sẽ kết thúc khóa học tiếng Anh.) |
Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Điểm giống nhau: Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Điểm khác nhau:
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào tính liên tục, không bị ngắt quãng của hành động đến một thời điểm trong tương lai
- Thì tương lai hoàn thành nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động ở mốc thời điểm trong tương lai.
Vì vậy, thì tương lai hoàn thành không tạo được ấn tượng cho người nghe/đọc rằng hành động vẫn có khả năng tiếp tục diễn ra tại thời điểm nhắc đến ở tương lai.
Ví dụ:
By tomorrow morning, he will have sent his application form. (Trước sáng ngày mai, anh ý đã gửi xong đơn đăng ký của anh ấy)
I will have been playing games for 2 hours by the time you come. (Tôi sẽ chơi game được hai tiếng cho tới lúc bạn đến)
Bài tập vận dụng
Bài tập 1. Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì tương lai hoàn thành
1. By the end of this year, I (save) ___________ $1000.
2. Before you get back from lunch, I (finish) _______ my lunch.
3. The traffic is terrible now. By the time they get to the airport, her flight (depart)_______.
4. Call me after 8:00 PM tonight. I (have)_________ dinner by then.
5. John is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this, he (spend) _________all his money before the end of his holiday.
Đáp án:
1. will have saved
2. will have finished
3. will have departed
4. will have had
5. will have spent
Bài tập 2: Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh:
1. Tôi sẽ gửi xong bài báo cáo trước 10 giờ tối nay.
______________________________________________________________________
2. Cho đến cuối tháng này, cô ấy sẽ hoàn thành xong kì thử việc.
______________________________________________________________________
3. Trước khi bạn trở lại vào tuần sau, tôi đã tham gia hội nghị rồi.
______________________________________________________________________
4. Bạn sẽ chuẩn bị xong phòng họp trước khi buổi họp bắt đầu chứ?
______________________________________________________________________
5. John sẽ không làm xong bài tập trước ngày mai.
______________________________________________________________________
Đáp án:
1. I will have sent my report by 10 o’clock tonight.
2. By the end of this month, she will have finished her probation.
3. By the time you get back next week, I will have attended the conference.
4. Will you have prepared the room before the meeting starts?
5. John won’t have finished his homework by tomorrow.