/

/

[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai tiếp diễn

Admin FQA

14/03/2024, 14:49

111

Thì tương lai tiếp diễn là 1 trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, tuy nhiên vẫn chưa được người học áp dụng phổ biến. Trong bài viết này, FQA sẽ cung cấp tới các bạn đầy đủ kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này.

 

 

Cùng phân tích ví dụ sau trước khi đi vào bài học thì tương lai tiếp diễn.

 

Ví dụ: She is walking to school with her friends. Half an hour from now, she will be in her English class to review the previous lessons. At 9 o’clock tomorrow, she will be having an English exam. (Cô ấy đang đi bộ đến trường cùng bạn. 30 phút nữa, cô ấy sẽ đang trong lớp tiếng Anh để ôn lại những bài học trước đó. Lúc 9 giờ sáng mai, cô ấy sẽ có bài kiểm tra tiếng Anh.)

 

Ở ví dụ trên, thì tương lai tiếp diễn đã được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. 

 

Khi chia thì nói chung, người học cần nắm được cấu trúc chia thì ở dạng nào (khẳng định, phủ định, nghi vấn)

Thể

Cấu trúc

Khẳng định

S + will/ shall be + V-ing

Phủ định

S + will/ shall not + be + V-ing

Nghi vấn

Will/ Shall + S + be + V-ing?

 

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

 

Thể khẳng định

Cấu trúc câu: S + will/ shall be + V-ing

Ví dụ:will be learning English at 10 o’clock tomorrow. (Tôi sẽ học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai.)

 

Lưu ý: S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll .

Ví dụ: I’ll be learning English at 10 o’clock tomorrow.

 

Thể phủ định

Cấu trúc câu: S + will/ shall not + be + V-ing

Ví dụ:will not be learning English at 10 o’clock tomorrow. (Tôi sẽ không đang học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai.)

 

Lưu ý: S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t .

Ví dụ:won’t be learning English at 10 o’clock tomorrow.

 

Thể nghi vấn

- Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Will/ Shall + S + be + V-ing?

 

Ví dụ: Will you be learning English at 10 o’clock tomorrow? (Bạn sẽ học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai phải không?)

- Cấu trúc câu hỏi WH- question: Từ hỏi + will/ shall + S + be + V-ing?

Ví dụ: What will you be learning at 10 o’clock tomorrow? (Bạn sẽ học gì lúc 10 giờ ngày mai?)

 

No

Cách dùng

Ví dụ

1

Diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Hành động bắt đầu trước thời điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau thời điểm này, thường là kết quả của một dự định hoặc sắp xếp từ trước.This time tomorrow, I will be playing badminton with my friends. (Giờ này ngày mai, tôi sẽ đang chơi cầu lông với các bạn.)

2

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào. (Hành động xen vào thường được chia ở thì hiện tại đơn.)

 

My mom will be cooking dinner when my dad comes home tomorrow. (Mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối khi bố về nhà ngày mai.)

3

Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai. They can’t come to the party tomorrow. They will be working all day. (Họ không thể đến bữa tiệc ngày mai. Họ sẽ làm việc cả ngày.)

4

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như một phần trong thời gian biểu hay lịch trình thông thường.Dr. Nguyen will be giving the same talk in room 248 next Tuesday morning. (Tiến sĩ Nguyễn sẽ trình bày bài diễn thuyết tương tự tại phòng 248 sáng thứ ba tới.)

5

Đưa ra dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại.Don’t phone him now. He’ll be taking a shower. (Đừng gọi anh ấy bây giờ. Anh ấy có thể đang tắm.)

6

Được dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự định trong tương lai của một người nào đó.Will she be going to the party tonight? (Liệu cô ấy có đến bữa tiệc tối nay không?)

7

Được dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.In an hour I'll still be ironing my clothes. (Trong một giờ nữa, tôi vẫn sẽ đang là quần áo.)

 

 

 

Việc nắm được cách dùng, cấu trúc cũng phần nào giúp các bạn có thể nhận ra thì tương lai tiếp diễn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa việc làm bài thi, các bạn tập trung vào các dấu hiệu sau:

 

Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai

 

(At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai : Vào thời điểm này trong tương laiThis time tomorrow, I will be having dinner with my family. ( Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào giờ cụ thể trong tương laiAt 7 p.m tomorrow, I will be having dinner with my family. (Vào 7 giờ tối mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
In + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time : trong … nữa.

In two years’ time, I will be moving to Canada with my family. (Trong hai năm nữa, tôi sẽ chuyển đến Canada cùng gia đình.)

 

All + day/ night: suốt cả ngày/ đêm

Tomorrow, I will be staying at home all day.

(Ngày mai, tôi sẽ ở nhà suốt cả ngày.)

 

Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai

 

When + S + Động từ chia thì Hiện tại đơn

 

Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến. Ở cách sử dụng này, dấu hiệu nhận biết thường là mệnh đề thời gian với động từ chia ở thì hiện tại đơn, được dùng để diễn tả hành động xảy đến, thường là hành động ngắn khi một hành động dài khác đang xảy ra trong tương lai.

 

Ví dụ: When you arrive here, I will be having dinner with my family. (Khi bạn đến đây, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)

 

Lưu ý:

- Không sử dụng thì tương lai tiếp diễn với những mệnh đề được bắt đầu bằng: When, While, Before, After, By the time, As soon as, If, Unless,... Thay vào đó sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn 

- Không/ Hiếm khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn với các động từ sau:

  • State  (Trạng thái): Be, cost, fit, mean, suit
  • Possession (Sở hữu): belong, have
  • Senses: (Cảm giác): feel, hear, see, smell, taste, touch
  • Feelings: (Cảm nhận): like, hate, hope, love, prefer, want, wish
  • Brain work: believe, know, think, understand

Bài tập 1. Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc 

1. At 7 o’clock tomorrow, I (drive) _____ to work.

2. This time next week, we (work) _____ in our new company.

3. When you come here tomorrow, I (do) _____ the gardening.

4. This Saturday, he (play) _____ chess all day.

5. When she visits Australia next month, she (stay) _____ with friends for two weeks.

 

Đáp án:

1. will be driving

2. will be working

3. will be doing

4. will be playing

5. will be staying

 

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. You/ be/ go/ away/ this/ summer?

______________________________________________________________________

2. Conference/ start/ 9 o’clock/ this Monday.

______________________________________________________________________

3. This moment/ tomorrow/ I/ be/ do/ some/ English exercises.

______________________________________________________________________

4. He/ wait/ you/ station/ when/ you/ arrive.

______________________________________________________________________

5. Sea levels/ still/ rise/ 20 years.

______________________________________________________________________

 

Đáp án:

1. Will you be going away this summer? 

2. The conference will be starting at 9 o’clock this morning. 

3. At this moment tomorrow, I will be doing some English exercises. 

4. He will be waiting for you at the station when you arrive.

5. Sea levels will still be rising in 20 years’ time. 

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
1 phút nắm trọn cách sử dụng câu với "Now"

Trong thế giới của các trạng từ chỉ thời gian, từ “now” chắc chắn là một trong những từ đầu tiên chúng ta tiếp xúc và nhớ mãi. Nhưng liệu khi nào chúng ta nên sử dụng từ này và nó đại diện cho thì nào? Hãy cùng FQA.vn khám phá ngay về “now” và cách sử dụng nó một cách chính xác và linh hoạt nhất trong các câu. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của từ “now”, mà còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt của bạn trong giao tiếp tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2024

new
Top 4 web tra phiên âm tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất

Đã bao giờ bạn đã cảm thấy tự ti khi phát âm sai một từ và không được ai sửa chữa? Hay khi những từ cùng chữ vẫn lại được phát âm khác nhau, liệu có khiến bạn bối rối không? Nếu câu trả lời là có, thì bạn không phải một mình. Đây là thời điểm tuyệt vời để khám phá thế giới của các từ điển trực tuyến, giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu hoàn hảo hóa phát âm tiếng Anh của mình! Dưới đây là bốn nguồn tài nguyên trực tuyến được FQA.vn đánh giá cao, mang lại cho bạn những tính năng độc đáo và hữu ích trong quá trình học tập.

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần biết về kì thi IOE

Tìm hiểu về cuộc thi IOE tiếng Anh với FQA.vn! Đăng ký tài khoản và khám phá tri thức, cơ hội thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh. Đừng bỏ lỡ! Hãy khám phá chi tiết về cuộc thi IOE tiếng Anh, nơi mà các bạn học sinh sẽ được đắm chìm trong các vòng thi hấp dẫn. FQA.vn sẽ giúp bạn hiểu hết về quy trình đăng ký tài khoản, mở ra cánh cửa khám phá tri thức đầy màu sắc và hứng thú. IOE sẽ mang đến cơ hội cho các bạn học sinh thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình.

Admin FQA

25/04/2024

new
Tất tần tật về Câu hỏi đuôi: Định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ

Bạn đã biết câu hỏi đuôi là gì chưa? Đừng lo lắng về vấn đề này nữa! FQA.vn sẽ chỉ cho bạn tất cả những gì bạn cần biết về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Bạn có biết câu hỏi đuôi là gì không? Chúng là những câu hỏi thêm vào cuối câu để xác nhận hoặc nhấn mạnh điều gì đó. Vấn đề này khiến nhiều người cảm thấy bối rối vì có nhiều cách sử dụng khác nhau. Nhưng đừng lo, trang web FQA.vn có bài viết chi tiết về chủ đề này. Họ sẽ giải thích rõ ràng về cấu trúc và cách sử dụng của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hãy cùng đọc và thử thực hành để hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

25/04/2024

new
Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Định nghĩa, phân loại, cách sử dụng và ví dụ

Muốn hiểu sâu về cấu trúc câu cầu khiến tiếng Anh? FQA.vn đã sẵn sàng giải thích chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng ngôn ngữ này. Khám phá ngay! Hiện nay, việc hiểu về cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh là rất quan trọng. Tuy nhiên, cấu trúc này có nhiều dạng khác nhau, gây khó khăn cho người học. Trong bài viết này, FQA.vn sẽ giải thích một cách chi tiết nhất về cách sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh. Bằng cách này, bạn sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo để nắm vững chủ đề này!

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần phải biết về cấu trúc Not only But also

"Not only but also" là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đầy mê hoặc, tồn tại với sự phổ biến không hề nhỏ, đặc biệt là trong các bài thi học thuật. Đây không chỉ là một chủ đề ngữ pháp phức tạp mà còn là điểm nhấn thú vị đối với những ai muốn vươn xa hơn trong việc hiểu sâu về ngôn ngữ. Hãy cùng FQA khám phá cách sử dụng và ý nghĩa chi tiết của cấu trúc "Not only but also" trong bài viết dưới đây.

Admin FQA

25/04/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi