Thì tương lai tiếp diễn là 1 trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, tuy nhiên vẫn chưa được người học áp dụng phổ biến. Trong bài viết này, FQA sẽ cung cấp tới các bạn đầy đủ kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này.
Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Cùng phân tích ví dụ sau trước khi đi vào bài học thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ: She is walking to school with her friends. Half an hour from now, she will be in her English class to review the previous lessons. At 9 o’clock tomorrow, she will be having an English exam. (Cô ấy đang đi bộ đến trường cùng bạn. 30 phút nữa, cô ấy sẽ đang trong lớp tiếng Anh để ôn lại những bài học trước đó. Lúc 9 giờ sáng mai, cô ấy sẽ có bài kiểm tra tiếng Anh.)
Ở ví dụ trên, thì tương lai tiếp diễn đã được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
Thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc như thế nào?
Khi chia thì nói chung, người học cần nắm được cấu trúc chia thì ở dạng nào (khẳng định, phủ định, nghi vấn)
Thể | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will/ shall be + V-ing |
Phủ định | S + will/ shall not + be + V-ing |
Nghi vấn | Will/ Shall + S + be + V-ing? |
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Thể khẳng định
Cấu trúc câu: S + will/ shall be + V-ing
Ví dụ: I will be learning English at 10 o’clock tomorrow. (Tôi sẽ học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai.)
Lưu ý: S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll .
Ví dụ: I’ll be learning English at 10 o’clock tomorrow.
Thể phủ định
Cấu trúc câu: S + will/ shall not + be + V-ing
Ví dụ: I will not be learning English at 10 o’clock tomorrow. (Tôi sẽ không đang học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai.)
Lưu ý: S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t .
Ví dụ: I won’t be learning English at 10 o’clock tomorrow.
Thể nghi vấn
- Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Will/ Shall + S + be + V-ing?
Ví dụ: Will you be learning English at 10 o’clock tomorrow? (Bạn sẽ học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai phải không?)
- Cấu trúc câu hỏi WH- question: Từ hỏi + will/ shall + S + be + V-ing?
Ví dụ: What will you be learning at 10 o’clock tomorrow? (Bạn sẽ học gì lúc 10 giờ ngày mai?)
Khi nào sử dụng thì tương lai tiếp diễn?
No | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Hành động bắt đầu trước thời điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau thời điểm này, thường là kết quả của một dự định hoặc sắp xếp từ trước. | This time tomorrow, I will be playing badminton with my friends. (Giờ này ngày mai, tôi sẽ đang chơi cầu lông với các bạn.) |
2 | Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào. (Hành động xen vào thường được chia ở thì hiện tại đơn.)
| My mom will be cooking dinner when my dad comes home tomorrow. (Mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối khi bố về nhà ngày mai.) |
3 | Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai. | They can’t come to the party tomorrow. They will be working all day. (Họ không thể đến bữa tiệc ngày mai. Họ sẽ làm việc cả ngày.) |
4 | Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như một phần trong thời gian biểu hay lịch trình thông thường. | Dr. Nguyen will be giving the same talk in room 248 next Tuesday morning. (Tiến sĩ Nguyễn sẽ trình bày bài diễn thuyết tương tự tại phòng 248 sáng thứ ba tới.) |
5 | Đưa ra dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại. | Don’t phone him now. He’ll be taking a shower. (Đừng gọi anh ấy bây giờ. Anh ấy có thể đang tắm.) |
6 | Được dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự định trong tương lai của một người nào đó. | Will she be going to the party tonight? (Liệu cô ấy có đến bữa tiệc tối nay không?) |
7 | Được dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian ở tương lai. | In an hour I'll still be ironing my clothes. (Trong một giờ nữa, tôi vẫn sẽ đang là quần áo.) |
Dựa vào đâu để chia thì tương lai tiếp diễn?
Việc nắm được cách dùng, cấu trúc cũng phần nào giúp các bạn có thể nhận ra thì tương lai tiếp diễn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa việc làm bài thi, các bạn tập trung vào các dấu hiệu sau:
Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
(At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai : Vào thời điểm này trong tương lai | This time tomorrow, I will be having dinner with my family. ( Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.) |
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào giờ cụ thể trong tương lai | At 7 p.m tomorrow, I will be having dinner with my family. (Vào 7 giờ tối mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.) |
In + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time : trong … nữa. | In two years’ time, I will be moving to Canada with my family. (Trong hai năm nữa, tôi sẽ chuyển đến Canada cùng gia đình.)
|
All + day/ night: suốt cả ngày/ đêm | Tomorrow, I will be staying at home all day. (Ngày mai, tôi sẽ ở nhà suốt cả ngày.) |
Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
When + S + Động từ chia thì Hiện tại đơn
Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến. Ở cách sử dụng này, dấu hiệu nhận biết thường là mệnh đề thời gian với động từ chia ở thì hiện tại đơn, được dùng để diễn tả hành động xảy đến, thường là hành động ngắn khi một hành động dài khác đang xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: When you arrive here, I will be having dinner with my family. (Khi bạn đến đây, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
Lưu ý:
- Không sử dụng thì tương lai tiếp diễn với những mệnh đề được bắt đầu bằng: When, While, Before, After, By the time, As soon as, If, Unless,... Thay vào đó sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Không/ Hiếm khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn với các động từ sau:
- State (Trạng thái): Be, cost, fit, mean, suit
- Possession (Sở hữu): belong, have
- Senses: (Cảm giác): feel, hear, see, smell, taste, touch
- Feelings: (Cảm nhận): like, hate, hope, love, prefer, want, wish
- Brain work: believe, know, think, understand
Bài tập vận dụng
Bài tập 1. Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. At 7 o’clock tomorrow, I (drive) _____ to work.
2. This time next week, we (work) _____ in our new company.
3. When you come here tomorrow, I (do) _____ the gardening.
4. This Saturday, he (play) _____ chess all day.
5. When she visits Australia next month, she (stay) _____ with friends for two weeks.
Đáp án:
1. will be driving
2. will be working
3. will be doing
4. will be playing
5. will be staying
Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. You/ be/ go/ away/ this/ summer?
______________________________________________________________________
2. Conference/ start/ 9 o’clock/ this Monday.
______________________________________________________________________
3. This moment/ tomorrow/ I/ be/ do/ some/ English exercises.
______________________________________________________________________
4. He/ wait/ you/ station/ when/ you/ arrive.
______________________________________________________________________
5. Sea levels/ still/ rise/ 20 years.
______________________________________________________________________
Đáp án:
1. Will you be going away this summer?
2. The conference will be starting at 9 o’clock this morning.
3. At this moment tomorrow, I will be doing some English exercises.
4. He will be waiting for you at the station when you arrive.
5. Sea levels will still be rising in 20 years’ time.