/

/

Trường Đại học Thủ Dầu Một học phí có đắt không? Công lập hay dân lập?

Admin FQA

02/01/2023, 16:20

2522

Trường Đại học Thủ Dầu Một - Trường đào tạo đa ngành tại Bình Dương với cơ sở vật chất và hệ thống đào tạo nổi bật. Thủ Dầu Một, cái tên vô cùng đặc biệt với nhiều bạn học sinh, sinh viên. Sở hữu cái tên đặc biệt nên nhiều bạn thường thắc mắc đây là ngôi trường như thế nào? Công lập hay dân lập?

Vậy, cùng Admin tìm kiếm những thông tin để trả lời cho các thắc mắc này ngay trong bài chia sẻ dưới đây nhé!

Đại học Thủ Dầu Một (University of Thủ Dầu Một, UTM) là một trường đại học nghiên cứu có trụ sở chính tại Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Nó được thành lập vào năm 2009,  theo Quyết định số 900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của Trường là Cao đẳng Sư phạm Bình Dương.

Đại học Thủ Dầu Một có đến 2 cơ sở 

Đại học Thủ Dầu Một có mô hình giáo dục đa ngành và đa dạng, với mục tiêu đào tạo ra các chuyên gia và nhà lãnh đạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ công trình xây dựng, kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh và các ngành khác.

Trường cũng có các chương trình đào tạo tiếng Anh và hợp tác quốc tế với các trường đại học trên toàn thế giới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sinh viên về việc học tập và làm việc tại quốc tế. Hiện nay là một trong những trường đại học uy tín và được đánh giá cao trong ngành giáo dục đại học tại Việt Nam. 

Một số thông tin về trường như sau:

  • Tên trường: Trường Đại học Thủ Dầu Một (ĐH TDM)
  • Tiếng Anh: Thu Dau Mot University (TDMU)
  • Địa chỉ: Số 06, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
  • Cơ sở tại Thị xã Bến Cát: tọa lạc tại Khu công nghiệp Mỹ Phước, Bến Cát
  • Hotline: 0274-382-2518 | 0274-383-7150 | 0274-383-4957
  • Website: http://tdmu.edu.vn

Đại học Thủ Dầu Một là thành viên của tổ chức CDIO  thế giới (từ năm 2015). Đồng thời là thành viên liên kết của Hiệp hội các trường đại học Đông Nam Á – AUN (từ năm 2017). Tháng 8/2020, trường đạt chuẩn 4 sao UPM (University Performance Metrics).

Với nhiều chương trình đào tạo đa ngành, liên kết quốc tế nên nhiều bạn học sinh nghĩ đây là trường tư lập. Thực tế, trường Đại học Thủ Dầu Một là một trường đại học công lập, không phải là trường tư.

Tên gọi Thủ Dầu Một là địa danh ghi dấu ấn lịch sử hàng trăm năm tại Bình Dương. Đây cũng là biểu tượng văn hóa và phát triển, một giá trị lịch sử, văn hóa to lớn của tỉnh Bình Dương, của miền Đông Nam Bộ.

UTM có các chuyên ngành đào tạo bao gồm công nghệ thông tin, công nghệ công trình xây dựng, kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh… Trường cũng có các chương trình đào tạo tiếng Anh và hợp tác quốc tế với các trường đại học trên toàn thế giới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sinh viên về việc học tập và làm việc tại quốc tế.

Đại học Thủ Dầu Một có mô hình giáo dục đa ngành

Các ngành đào tạo Đại học Chính quy tại UTM cụ thể như sau: 

Khối ngành sư phạm

  1. Sư phạm ngữ văn
  2. Sư phạm lịch sử
  3. Giáo dục tiểu học
  4. Giáo dục mầm non

Khối ngành kinh tế

  1. Thương Mại Điện Tử
  2. Kiểm Toán
  3. Marketing
  4. Logistics Và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
  5. Quản Lý Công Nghiệp
  6. Quản Trị Kinh Doanh
  7. Tài Chính - Ngân Hàng
  8. Kế Toán

Khối ngành ngoại ngữ

  1. Ngôn Ngữ Hàn Quốc
  2. Ngôn Ngữ Trung Quốc
  3. Ngôn Ngữ Anh

Khối ngành công nghiệp văn hóa

  1. Truyền Thông Đa Phương Tiện 
  2. Âm Nhạc
  3. Mỹ Thuật
  4. Thiết Kế Đồ Họa
  5. Văn Hóa Học

Khối ngành tự nhiên thực phẩm

  1. Toán Học
  2. Công Nghệ Sinh Học
  3. Đảm Bảo Chất Lượng Và An Toàn Thực Phẩm
  4. Công Nghệ Thực Phẩm
  5. Hóa Học

Khối ngành khoa học quản lý

  1. Tâm Lý Học
  2. Chính Trị Học
  3. Quản Lý Đất Đai
  4. Luật
  5. Giáo Dục Học
  6. Quản Lý Nhà Nước
  7. Quản Lý Tài Nguyên Và Môi Trường
  8. Kỹ Thuật Môi Trường

Khối ngành kỹ thuật công nghệ

  1. Kỹ Thuật Điện Tử - Viễn Thông
  2. Trí Tuệ Nhân Tạo Và Khoa Học Dữ Liệu
  3. Công Nghệ Thông Tin
  4. Công Nghệ Kỹ Thuật Ô Tô
  5. Kỹ Thuật Điều Khiển Và Tự Động Hóa
  6. Kỹ Thuật Cơ Điện Tử 
  7. Kỹ Thuật Điện
  8. Kỹ Thuật Phần Mềm
  9. Hệ Thống Thông Tin (Cntt)

Khối ngành kiến trúc - xây dựng - quy hoạch

  1. Quản Lý Đô Thị 
  2. Kỹ Nghệ Gỗ
  3. Quy Hoạch Vùng Và Đô Thị
  4. Kiến Trúc
  5. Kỹ Thuật Xây Dựng

Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn

  1. Quản Lý Văn Hóa
  2. Du Lịch
  3. Quan Hệ Quốc Tế
  4. Công Tác Xã Hội

Khối ngành đào tạo bằng tiếng Anh

  1. Giáo Dục Mầm Non
  2. Giáo Dục Tiểu Học
  3. Hóa Học
  4. Kỹ Thuật Điện
  5. Công Nghệ Thông Tin
  6. Quản Trị Kinh Doanh

Khối ngành Y dược

Các thông tin về mã trường, mã vùng, mã tỉnh, mã huyện, mã xã Đại học Thủ Dầu Một - TP Thủ Dầu Một - Bình Dương để các bạn điền vào hồ sơ - phiếu đăng ký học cấp 3, phiếu đăng ký thi tuyển, ký tên đến các trường đại học, học viện, cao đẳng.

Điều cần thiết là các bạn phải ghi đúng thông tin mã trường, mã vùng, mã tỉnh đối với sinh viên Đại học Thủ Dầu Một để tránh những sai sót không đáng có như không được cộng điểm ưu tiên khu vực, sai thông tin hồ sơ…

Mã trường Đại học Thủ Dầu Một

Dưới đây là các thông tin để điền vào hồ sơ nguyện vọng nếu các em muốn nộp vào Đại học Thủ Dầu Một.

  • Tên trường: Đại học Thủ Dầu Một
  • Mã trường: 064
  • Tên Tỉnh/TP: Bình Dương
  • Mã Tỉnh/TP: 44
  • Tên Huyện/Quận: Thành phố Thủ Dầu Một
  • Mã Huyện/Quận: 01
  • Mã khu vực: KV2 (Khu vực 2)

Đại học Thủ Dầu Một điểm chuẩn 2022 - TDMU điểm chuẩn 2022. Tham khảo ngay trong bảng chia sẻ dưới đây. 

STT

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

A00, A01, D90, C01, XDHB

16

TN THPT

2

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, D01, D90

19

TN THPT

3

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00, B00, B08, D01

15.5

TN THPT

4

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, D01, D90, XDHB

18.5

TN THPT

5

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

A00, A01, D90, C01, XDHB

16

TN THPT

6

Kỹ thuật phần mềm

7480103

A00, A01, D90, C01

16

TN THPT

7

Quản lý công nghiệp

7510601

A00, A01, C01, A16

16

TN THPT

8

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

A01, D01, D78, D04

18

TN THPT

9

Thiết kế đồ họa

7210403

A00, D01, V00, V01

17

TN THPT

10

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00, D01, C00, A16

25

TN THPT

11

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00, A01, D90, C01

15.5

TN THPT

12

Quản lý nhà nước

7310205

D01, C00, A16, C14

17

TN THPT

13

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, A16

17

TN THPT

14

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, A16

18.5

TN THPT

15

Quản lý đất đai

7850103

A00, B00, B08, D01, XDHB

15.5

TN THPT

16

Giáo dục Mầm non

7140201

M00, M05, M07, M11

20

TN THPT

17

Công tác xã hội

7760101

D01, C00, C19, C15

15.5

TN THPT

18

Giáo dục học

7140101

D01, C00, C15, C14

15

TN THPT

19

Ngôn ngữ Anh

7220201

A01, D01, D15, D78

18

TN THPT

20

Tâm lý học

7310401

B08, D01, C00, C14

15.5

TN THPT

21

Kiến trúc

7580101

A00, A16, V00, V01

16

TN THPT

22

Hoá học

7440112

A00, B00, D07, A16

16

TN THPT

23

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, A16

19

TN THPT

24

Luật

7380101

D01, C00, A16, C14

18.5

TN THPT

25

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

DGNL HCM

550

 

26

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

DGNL HCM

600

 

27

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

DGNL HCM

550

 

28

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

DGNL HCM

550

 

29

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

DGNL HCM

550

 

30

Kỹ thuật phần mềm

7480103

DGNL HCM

550

 

31

Quản lý công nghiệp

7510601

DGNL HCM

550

 

32

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

DGNL HCM

550

 

33

Thiết kế đồ họa

7210403

DGNL HCM

550

 

34

Giáo dục Tiểu học

7140202

DGNL HCM

800

 

35

Kỹ thuật xây dựng

7580201

DGNL HCM

550

 

36

Quản lý nhà nước

7310205

DGNL HCM

550

 

37

Tài chính - Ngân hàng

7340201

DGNL HCM

550

 

38

Quản trị kinh doanh

7340101E

DGNL HCM

550

Đào tạo bằng tiếng Anh

39

Quản lý đất đai

7850103

DGNL HCM

550

 

40

Giáo dục Mầm non

7140201

DGNL HCM

700

 

41

Công tác xã hội

7760101

DGNL HCM

550

 

42

Kỹ thuật điện

7520201

DGNL HCM

550

 

43

Giáo dục học

7140101

DGNL HCM

550

 

44

Ngôn ngữ Anh

7220201

DGNL HCM

600

 

45

Tâm lý học

7310401

DGNL HCM

550

 

46

Kiến trúc

7580101

DGNL HCM

550

 

47

Hoá học

7440112

DGNL HCM

550

 

48

Luật

7380101

DGNL HCM

600

 

49

Giáo dục Tiểu học

7140202E

DGNL HCM

550

Đào tạo bằng tiếng Anh

50

Quản trị kinh doanh

7340101

DGNL HCM

600

 

51

Giáo dục Mầm non

7140201E

DGNL HCM

550

Đào tạo bằng tiếng Anh

52

Kỹ thuật điện

7520201E

DGNL HCM

550

Đào tạo bằng tiếng Anh

53

Hoá học

7440112E

DGNL HCM

550

Đào tạo bằng tiếng Anh

54

Kế toán

7340301

DGNL HCM

550

 

55

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D90, C01

18

TN THPT

56

Công nghệ thông tin

7480201

DGNL HCM

600

 

57

Công nghệ thông tin

7480201E

DGNL HCM

550

Đào tạo bằng tiếng Anh

58

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, B00, B08, A02

15.5

TN THPT

59

Công nghệ thực phẩm

7540101

DGNL HCM

550

 

60

Du lịch

7810101

D01, D14, D15, D78

16

TN THPT

61

Du lịch

7810101

DGNL HCM

550

 

62

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

A00, A01, D90, C01

15

TN THPT

63

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

DGNL HCM

550

 

64

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480205

A00, A01, D90, C01, XDHB

16

TN THPT

65

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480205

DGNL HCM

550

 

66

Âm nhạc học

7210405

M10, M03, M06, N03

16

TN THPT

67

Âm nhạc học

7210405

DGNL HCM

550

 

68

Sư phạm Ngữ văn

7140217

D01, C00, D14, C15

24

TN THPT

69

Sư phạm Ngữ văn

7140217

DGNL HCM

700

 

70

Sư phạm Lịch sử

7140218

D01, C00, C15, C14

24

TN THPT

71

Sư phạm Lịch sử

7140218

DGNL HCM

650

 

72

Công nghệ sinh học

7420201

A00, B00, B08, D01

15

TN THPT

73

Công nghệ sinh học

7420201

DGNL HCM

550

 

74

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

7549001

A00, B00, A01, D01

15.5

Công nghệ chế biến lâm sản

TN THPT

75

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

7549001

DGNL HCM

550

Công nghệ chế biến lâm sản

76

Toán học

7460101

A00, A01, D07, A16

15

TN THPT

77

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00, B00, B08, D01, XDHB

15

TN THPT

78

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

A01, D01, D15, D78

19

TN THPT

79

Quan hệ quốc tế

7310206

A00, D01, C00, D78

16

TN THPT

80

Truyền thông đa phương tiện

7320104

D01, C00, D09, V01

23

TN THPT

81

Truyền thông đa phương tiện

7320104

DHNL HCM

550

 

82

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

DGNL HCM

550

 

83

Quan hệ quốc tế

7310206

DGNL HCM

550

 

84

Kỹ thuật môi trường

7520320

DGNL HCM

550

 

85

Toán học

7460101

DGNL HCM

550

 

86

Marketing

7340115

DGNL HCM

550

 

87

Kiểm toán

7340302

DGNL HCM

550

 

88

Thương mại điện tử

7340122

DGNL HCM

550

 

89

Mỹ thuật

7210406

DGNL HCM

550

Mỹ thuật ứng dụng

90

Quản lý văn hoá

7229042

DGNL HCM

550

 

91

Quản lý công

7340403

DGNL HCM

550

 

92

Mỹ thuật

7210406

D01, V00, V01, V05

15.25

Mỹ thuật( Mỹ thuật ứng dụng) TN THPT

93

Marketing

7340115

A00, A01, D01, D16

23

TN THPT

94

Quản lý công

7340403

A01, D01, C00, C15

16

TN THPT

95

Kiểm toán

7340302

A00, A01, D01, A16

16.5

TN THPT

96

Thương mại điện tử

7340122

A00, A01, D01, D07

18.5

TN THPT

97

Quản lý văn hoá

7229042

D01, C00, C15, C14

16

TN THPT

98

Kỹ thuật điện

7520201

A00, A01, D90, C01

15.5

TN THPT


 

So với các trường Đại học khác, học phí UTM khá cao. Đặc biệt, trong năm 2022, học phí tại trường còn tăng cao hơn so với các năm trước. 2022 học phí trường Đại học Thủ Dầu Một sẽ tương ứng với 625.000 đồng/tín chỉ. Cụ thể từng ngành đào tạo như sau:

    STT

Khối ngành

Hệ chính quy (đồng/tín chỉ)

Hệ thường xuyên (đồng/tín chỉ)

CTĐT giảng dạy bằng tiếng Anh (đồng/tín chỉ)

1

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

625.000

937.500

875.000

2

Kinh doanh và quản lý, pháp luật

625.000

937.500

875.000

3

Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, môi trường và bảo vệ môi trường

600.000

900.000

840.000

4

Nghệ thuật

600.000

900.000

840.000

5

Khoa học tự nhiên

675.000

1.012.500

945.000

6

Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng

725.000

1.087.500

1.015.000

7

Các học phần Kiến thức chung

600.000

900.000

 


 

UTM có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi, bao gồm các phòng học, thư viện, phòng thí nghiệm, phòng tập thể dục..  Trường cũng có các hoạt động hội nghị, hội thảo, các lớp học thử và các hoạt động văn hoá, giải trí cho sinh viên.

Đặc biệt, trường còn cung cấp cho sinh viên sơ đồ từng khu vực trong trường để dễ dàng đi lại. 

Sơ đồ tổng thể tại UTM

Sơ đồ các khoa trong trường

Trường Đại học Thủ Dầu Một luôn nỗ lực xây dựng một môi trường học tập tích cực và thân thiện cho sinh viên. Và hỗ trợ sinh viên trong việc phát triển kỹ năng và năng lực cá nhân cũng như trong việc tìm kiếm công việc sau khi tốt nghiệp. Nếu các em đang phân vân không biết chọn trường Đại học nào có nhiều ngành thì UTM sẽ là lựa chọn hoàn hảo nhé!

Các bạn muốn biết thêm thông tin về các trường Đại học nào, hãy comment để Admin hỗ trợ nhé!


 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Cấu trúc “difficult” hay và chuẩn xác nhất

Khám phá cấu trúc “difficult” trong tiếng Anh, cách sử dụng và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết cung cấp hướng dẫn rõ ràng giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cách dùng cấu trúc Stop hay và chuẩn xác nhất

Tìm hiểu cách dùng cấu trúc “Stop” trong tiếng Anh, bao gồm các dạng phổ biến và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cấu trúc “Recommend” và các lưu ý khi sử dụng

Bài viết này giải thích chi tiết về cấu trúc "Recommend" trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa, cách dùng và các ví dụ minh họa.

Admin FQA

15/05/2024

new
Lời chúc sinh nhật trong Tiếng Anh hay nhất

Sinh nhật là một dịp đặc biệt để chúng ta bày tỏ tình cảm và sự trân trọng dành cho những người thân yêu. Thay vì những món quà vật chất, hãy dành tặng họ những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh chân thành và ý nghĩa để thể hiện sự quan tâm và lời chúc tốt đẹp nhất. Bài viết này sẽ gợi ý cho bạn những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh hay và phù hợp với từng đối tượng.

Admin FQA

15/05/2024

new
Lời chúc 20/11 trong Tiếng Anh hay nhất

Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 là dịp để chúng ta tôn vinh và trân trọng những người thầy cô giáo đã dìu dắt, truyền đạt kiến thức và góp phần định hướng tương lai cho mỗi học trò. Thay vì những món quà vật chất, hãy dành tặng thầy cô những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh chân thành và ý nghĩa để thể hiện tình cảm và sự biết ơn của bạn. Bài viết này sẽ gợi ý cho bạn những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay và phù hợp với từng đối tượng.

Admin FQA

15/05/2024

new
Lời chúc 20/10 trong Tiếng Anh hay nhất

Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 là dịp để chúng ta tôn vinh và trân trọng những người phụ nữ tuyệt vời trong cuộc sống. Thay vì những món quà vật chất, hãy dành tặng họ những lời chúc 20/10 bằng tiếng Anh chân thành và ý nghĩa để thể hiện tình cảm của bạn. Bài viết này sẽ gợi ý cho bạn những lời chúc 20/10 bằng tiếng Anh hay và phù hợp với từng đối tượng.

Admin FQA

15/05/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi