Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn : KCl , Al ( NO3 ) 3 , MgSO4 , ZnCl2 , AgNO3 . Dùng thêm một thuốc thử , hãy nhận biết các dung dịch trên . Viết các phư...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của kien0983
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/04/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để nhận biết các dung dịch trên, ta có thể sử dụng các thuốc thử sau: - KCl: Sử dụng thuốc thử AgNO3. Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng, đó là KCl. AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3 - Al(NO3)3: Sử dụng thuốc thử NaOH. Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng và khí bay ra có mùi khai, đó là Al(NO3)3. Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 - MgSO4: Sử dụng thuốc thử BaCl2. Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng, đó là MgSO4. MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓ - ZnCl2: Sử dụng thuốc thử NaOH. Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng và khí bay ra không có mùi khai, đó là ZnCl2. ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaCl - AgNO3: Sử dụng thuốc thử NaCl. Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng, đó là AgNO3. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Vậy các dung dịch trên được nhận biết như sau: - KCl: Xuất hiện kết tủa màu trắng khi dùng AgNO3. - Al(NO3)3: Xuất hiện kết tủa màu trắng và khí bay ra có mùi khai khi dùng NaOH. - MgSO4: Xuất hiện kết tủa màu trắng khi dùng BaCl2. - ZnCl2: Xuất hiện kết tủa màu trắng và khí bay ra không có mùi khai khi dùng NaOH. - AgNO3: Xuất hiện kết tủa màu trắng khi dùng NaCl.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
darlingvit

26/04/2023

Dùng NaOH nhé bạn 

rotate image
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
jinh

03/04/2023

Dùng thêm NaOH để nhận biết các dung dịch: KCl, Al(NO3)3, MgSO4, ZnCl2, AgNO3.


Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch mẫu thử :


– Dung dịch AgNO3 có kết tủa màu nâu:


AgNO3 + NaOH  -->AgOH  (kết tủa nâu) + NaNO3


hoặc 2 AgNO3 + 2NaOH -->Ag2O + H2O + 2NaNO3


– Dung dịch MgSO4 có kết tủa trắng:


MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2  (kết tủa trắng) + Na2SO4


– Các dung dịch Al(NO3)3, ZnCl2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng, tan trong dung dịch NaOH (dư).


AlCl3 + 3NaOH  -->Al(OH)3  + 3NaCl


Al(OH)3  + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O


Zn(NO3)2 + 2NaOH --> Zn(OH)2 + 2NaNO3


Zn(OH)2  + 2NaOH --> Na2ZnO2 + 2H2O


– Dung dịch KCl không có hiện tượng.


– Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch ZnCl2 do tạo ra kết tủa trắng


3AgNO3 + ZnCl2 --> 3AgCl  + Zn(NO3)2


– Còn lại là dung dịch Al(NO3)3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
jinh

03/04/2023

Dùng thêm NaOH để nhận biết các dung dịch: KCl, Al(NO3)3, MgSO4, ZnCl2, AgNO3.


Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch mẫu thử :


– Dung dịch AgNO3 có kết tủa màu nâu:


AgNO3 + NaOH  -->AgOH  (kết tủa nâu) + NaNO3


hoặc 2 AgNO3 + 2NaOH -->Ag2O + H2O + 2NaNO3


– Dung dịch MgSO4 có kết tủa trắng:


MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2  (kết tủa trắng) + Na2SO4


– Các dung dịch Al(NO3)3, ZnCl2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng, tan trong dung dịch NaOH (dư).


AlCl3 + 3NaOH  -->Al(OH)3  + 3NaCl


Al(OH)3  + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O


Zn(NO3)2 + 2NaOH --> Zn(OH)2 + 2NaNO3


Zn(OH)2  + 2NaOH --> Na2ZnO2 + 2H2O


– Dung dịch KCl không có hiện tượng.


– Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch ZnCl2 do tạo ra kết tủa trắng


3AgNO3 + ZnCl2 --> 3AgCl  + Zn(NO3)2


– Còn lại là dung dịch Al(NO3)3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
jinh

03/04/2023

Dùng thêm NaOH để nhận biết các dung dịch: KCl, Al(NO3)3, MgSO4, ZnCl2, AgNO3.


Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch mẫu thử :


– Dung dịch AgNO3 có kết tủa màu nâu:


AgNO3 + NaOH  -->AgOH  (kết tủa nâu) + NaNO3


hoặc 2 AgNO3 + 2NaOH -->Ag2O + H2O + 2NaNO3


– Dung dịch MgSO4 có kết tủa trắng:


MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2  (kết tủa trắng) + Na2SO4


– Các dung dịch Al(NO3)3, ZnCl2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng, tan trong dung dịch NaOH (dư).


AlCl3 + 3NaOH  -->Al(OH)3  + 3NaCl


Al(OH)3  + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O


Zn(NO3)2 + 2NaOH --> Zn(OH)2 + 2NaNO3


Zn(OH)2  + 2NaOH --> Na2ZnO2 + 2H2O


– Dung dịch KCl không có hiện tượng.


– Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch ZnCl2 do tạo ra kết tủa trắng


3AgNO3 + ZnCl2 --> 3AgCl  + Zn(NO3)2


– Còn lại là dung dịch Al(NO3)3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
jinh

03/04/2023

Dùng thêm NaOH để nhận biết các dung dịch: KCl, Al(NO3)3, MgSO4, ZnCl2, AgNO3.


Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch mẫu thử :


– Dung dịch AgNO3 có kết tủa màu nâu:


AgNO3 + NaOH  -->AgOH  (kết tủa nâu) + NaNO3


hoặc 2 AgNO3 + 2NaOH -->Ag2O + H2O + 2NaNO3


– Dung dịch MgSO4 có kết tủa trắng:


MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2  (kết tủa trắng) + Na2SO4


– Các dung dịch Al(NO3)3, ZnCl2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng, tan trong dung dịch NaOH (dư).


AlCl3 + 3NaOH  -->Al(OH)3  + 3NaCl


Al(OH)3  + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O


Zn(NO3)2 + 2NaOH --> Zn(OH)2 + 2NaNO3


Zn(OH)2  + 2NaOH --> Na2ZnO2 + 2H2O


– Dung dịch KCl không có hiện tượng.


– Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch ZnCl2 do tạo ra kết tủa trắng


3AgNO3 + ZnCl2 --> 3AgCl  + Zn(NO3)2


– Còn lại là dung dịch Al(NO3)3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved