Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, ta cần phải biết các phản ứng xảy ra trong quá trình thủy phân saccarozơ và phản ứng giữa AgNO3 và NH3.
Phản ứng thủy phân saccarozơ:
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6
Phản ứng giữa AgNO3 và NH3:
AgNO3 + NH3 → Ag(NH3)2NO3
Đầu tiên, ta tính số mol saccarozơ đã thủy phân:
n = m/M = 171/342 = 0.5 mol
Theo phương trình phản ứng thủy phân, 1 mol saccarozơ tạo ra 2 mol glucose. Vậy số mol glucose thu được là:
n(glucose) = 2n = 1 mol
Tiếp theo, ta tính số mol AgNO3 cần để phản ứng hết với glucose:
2AgNO3 + C6H12O6 → 2Ag + HNO3 + CO2 + H2O
Theo phương trình trên, 2 mol AgNO3 phản ứng với 1 mol glucose. Vậy số mol AgNO3 cần là:
n(AgNO3) = 2n(glucose) = 2 mol
Tổng khối lượng AgNO3 cần là:
m(AgNO3) = n(AgNO3) x M(AgNO3) = 2 x 169.87 = 339.74 g
Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 60%, nên khối lượng glucose thu được là:
m(glucose) = 0.6 x 2 x M(glucose) x n = 0.6 x 2 x 180 x 1 = 216 g
Khối lượng Ag thu được sau phản ứng với AgNO3 là 172.8 g, vậy khối lượng AgNO3 đã phản ứng là:
m(AgNO3 đã phản ứng) = m(AgNO3 ban đầu) - m(Ag thu được) = 339.74 - 172.8 = 166.94 g
Theo phương trình phản ứng giữa AgNO3 và NH3, 1 mol AgNO3 tương ứng với 2 mol Ag. Vậy số mol Ag đã phản ứng là:
n(Ag đã phản ứng) = n(AgNO3 đã phản ứng) x 2 = 0.98 mol
Tổng số mol Ag ban đầu là:
n(Ag ban đầu) = m(Ag ban đầu)/M(Ag) = 172.8/107.87 = 1.6 mol
Vậy hiệu suất phản ứng là:
% hiệu suất = (n(Ag đã phản ứng)/n(Ag ban đầu)) x 100% = (0.98/1.6) x 100% = 61.25%
Do đó, đáp án gần nhất là A. 60%.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.