Bài 6:
Đầu tiên, ta cần tìm số mol của Mg và Al trong hỗn hợp bột X.
Gọi số mol của Mg là x, số mol của Al là y.
Ta có hệ phương trình sau:
x + y = 20,7/24 (vì khối lượng mol của hỗn hợp bột X là 20,7 gam)
x/y = 1 (vì hai phần bằng nhau)
Giải hệ phương trình này, ta có x = y = 10,35/24.
Tiếp theo, ta tính số mol của H2 thu được từ phản ứng giữa phần 1 và NaOH.
Theo phương trình phản ứng, 3 mol Mg tạo ra 3 mol H2.
Vậy số mol H2 thu được là 3*(8,4/22,4) = 1,125 mol.
Cuối cùng, ta tính số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,35M.
Số mol AgNO3 = 0,2*(1/1000)*1 = 0,0002 mol
Số mol Cu(NO3)2 = 0,35*(1/1000)*1 = 0,00035 mol
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 sẽ tương đương với số mol Mg và Al.
Vậy số mol của Mg và Al trong phần 2 là 0,0002 mol và 0,00035 mol.
Tổng số mol của Mg và Al trong cả hỗn hợp bột X là: (10,35/24) + 0,0002 + 0,00035 = 0,4302 mol.
Cuối cùng, ta tính khối lượng chất rắn t.
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol chất rắn t.
Vậy khối lượng chất rắn t là: 0,4302*24 = 10,3248 gam.
Vậy giá trị của m là 10,3248 gam.
Bài 7:
Gọi số mol của ZnSO4 ban đầu là x, số mol của FeSO4 ban đầu là y.
Theo đề bài, nồng độ mol của ZnSO4 sau phản ứng gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4.
Vậy x/y = 2,5.
Tiếp theo, ta tính số mol Cu bám trên mỗi thanh kim loại.
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Cu tạo ra 1 mol Cu bám trên kim loại.
Vậy số mol Cu bám trên mỗi thanh kim loại là: 0,22/63,5 = 0,00346 mol.
Cuối cùng, ta tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Số mol CuSO4 ban đầu là tổng số mol Cu bám trên hai thanh kim loại và số mol CuSO4 đã bị mất đi trong dung dịch.
Vậy số mol CuSO4 ban đầu là: 2*0,00346 + x.
Theo đề bài, nồng độ mol của ZnSO4 sau phản ứng gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4.
Vậy x/y = 2,5.
Từ hai phương trình trên, ta có hệ phương trình:
x/y = 2,5
2*0,00346 + x = y
Giải hệ phương trình này, ta tìm được x = 0,00865 mol và y = 0,00346 mol.
Vậy số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại là 0,00346*63,5 = 0,21961 gam và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là 0,00865 mol/lit.
Bài 8:
Gọi số mol của CuSO4 ban đầu là x.
Theo đề bài, thể tích dung dịch không thay đổi, nên số mol CuSO4 sau phản ứng cũng không thay đổi.
Vậy số mol CuSO4 sau phản ứng cũng là x.
Theo phương trình phản ứng, 1 mol CuSO4 tạo ra 1 mol Cu.
Vậy số mol Cu tạo ra từ phản ứng là: 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Do số mol Cu tạo ra từ phản ứng bằng số mol Cu ban đầu, nên x = 0,6 mol.
Vậy nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là 0,6 mol/lit.