Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 69: Phương trình phản ứng: C6H5NH2 + 3Br2 -> C6H2Br3NH2 + 3HBr
Theo đó, mol của anilin = 9.3/93 = 0.1 mol
Mol của sản phẩm = 0.1 mol
=> Khối lượng của sản phẩm = 0.1*339 = 33.9 gam
Vậy, m = 33.9 gam. Đáp án là A.
Câu 70: Công thức C2H7N có thể tạo ra 2 đồng phân amin là etylamin và metylamin. Vậy, số đồng phân amin ứng với công thức C2H7N là 2. Đáp án là B.
Câu 71: Phương trình phản ứng: NH2CH2COOH + HCl -> NH3+CH2COO- + H2O
Mol của glyxin = 3/75 = 0.04 mol
=> Khối lượng muối khan = 0.04*(1+12+2*16+35.5) = 4.46 gam
Vậy, m = 4.46 gam. Đáp án là C.
Câu 72: Phương trình phản ứng: C6H12O6 + 6H2 -> C6H14O6
Mol của sobitol = 4.55/182 = 0.025 mol
Mol của H2 cần dùng = 0.025*6 = 0.15 mol
Thể tích H2 cần dùng = 0.15*22.4 = 3.36 lít
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên thể tích H2 thực tế cần dùng = 3.36/0.8 = 4.2 lít
Vậy, V = 4.2 lít. Đáp án gần nhất là D.
Câu 73: Este có công thức phân tử C5H10O2 có thể là metyl butanoat, etyl propanoat và propyl etanoat. Tuy nhiên, chỉ có metyl butanoat và etyl propanoat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Vậy, số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là 2. Đáp án là A.
Câu 74: Chất béo trong ruột non được thủy phân thành axit béo và glycerol. Đáp án là A.
Câu 75: Khi đun hỗn hợp gồm axit stearic, axit oleic với glycerol, ta thu được 3 loại triglycerid là triolein, tristearin và một loại triglycerid chứa cả hai axit này. Vậy, số triglycerid tối đa thu được là 3. Đáp án là C.
Câu 76: X là saccarozơ (đường bàn), Y là xenlulozơ. Đáp án là C.
Câu 77: Phát biểu đúng là B. Aminoaxit là hợp chất đa chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino.
Câu 1: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, ta thu được 2 mol ancol etylic từ 1 mol glucozơ. Vậy, khối lượng ancol etylic thu được là 2*46*360/180 = 184 gam.
Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là 27*108/180 = 16.2 gam.
Câu 3: a. Từ dữ kiện, ta có CxHyOz + xO2 -> xCO2 + y/2H2O. Suy ra, x = 13.44/22.4 = 0.6 mol, y = 2*9/18 = 1 mol. Vậy công thức đơn giản nhất của X là C3H6O3, X thuộc loại cacbohidrat là saccarit.
b. Đun 16.2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%. Ta có 16.2*3*108/294*0.8 = 18.9 gam Ag.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,09g một este A thu được 0,132g CO2 và 0,054g nước. Suy ra, mol của C trong A là 0,132/44 = 0.003 mol, mol của H trong A là 2*0,054/18 = 0.006 mol. Vậy công thức phân tử của este là C2H4O2.
Câu 5: Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% , khối lượng glucozơ thu được là 1*0.2*180/162*0.75 = 0.1667 kg = 166.7 gam.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.