Hòa tan hoàn toàn 15,2gam hỗn hợp gồm Mg Và MgO bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2(ở đktc) thoát ra a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi c...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dung Lê Thị Cẩm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/11/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Phương trình hóa học của hai phản ứng: - Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 - MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu: - Theo phương trình hóa học, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Từ thể tích khí H2 thu được, ta có thể tính được số mol của Mg: n(H2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol => m(Mg) = n(Mg) * M(Mg) = 0,3 * 24,3 = 7,29 g - Số mol của MgO cũng có thể tính được từ khối lượng tổng cộng của hỗn hợp và khối lượng Mg đã tính được: m(MgO) = m(hỗn hợp) - m(Mg) = 15,2 - 7,29 = 7,91 g => n(MgO) = m(MgO) / M(MgO) = 7,91 / 40,3 = 0,196 mol c) Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch A: - Sau phản ứng, dung dịch A chứa MgCl2 từ cả hai phản ứng trên. Số mol MgCl2 có thể tính được là tổng số mol của Mg và MgO: n(MgCl2) = n(Mg) + n(MgO) = 0,3 + 0,196 = 0,496 mol - Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không đổi, nghĩa là dung dịch HCl ban đầu đã được dùng hết để phản ứng với Mg và MgO. Vì vậy, thể tích dung dịch A sau phản ứng là thể tích dung dịch HCl ban đầu. Theo đề bài, dung dịch HCl có nồng độ 2M, nghĩa là trong mỗi lít dung dịch có 2 mol HCl. Từ đó ta có thể tính được thể tích dung dịch: V(A) = n(HCl) / C(HCl) = (n(Mg) * 2 + n(MgO) * 2) / 2 = (0,3 * 2 + 0,196 * 2) / 2 = 0,496 L - Cuối cùng, nồng độ mol của MgCl2 trong dung dịch A là: C(MgCl2) = n(MgCl2) / V(A) = 0,496 / 0,496 = 1 M
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hatsunemikuuu

06/11/2023

Câu trả lời uy tín

$ \begin{array}{l}
Mg+2HCl\rightarrow MgCl_{2} +H_{2}\\
MgO+2HCl\rightarrow MgCl_{2} +H_{2} O\\
n_{H_{2}} =\frac{6.72}{22.4} =0.3\ \Longrightarrow n_{Mg} =0.3\ \Longrightarrow m=7.2g\\
\Longrightarrow m_{MgO} =15.2-7.2=8g\Longrightarrow n=0.2\\
\Longrightarrow n_{HCl} =0.2\times 2+0.3\times 2=1\ mol\\
\Longrightarrow V=0.5l
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Flower

06/11/2023

a) Phương trình hóa học của hai phản ứng: - Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 - MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu: - Theo phương trình hóa học, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Từ thể tích khí H2 thu được, ta có thể tính được số mol của Mg: n(H2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol => m(Mg) = n(Mg) * M(Mg) = 0,3 * 24,3 = 7,29 g
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
NT

06/11/2023

a) Phương trình hóa học của phản ứng là:

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

b) Để tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu, ta sử dụng quy tắc tổng khối lượng bằng khối lượng sau phản ứng.

Gọi x là khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu, y là khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu.

Khối lượng MgCl2 được tạo ra từ phản ứng là 15.2 g - khối lượng H2 (6.72 L * 0.0899 g/L) = 14.47 g.

Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa Mg và MgCl2 là 1:1. Vì vậy, khối lượng MgCl2 cũng bằng khối lượng Mg.

Ta có x + y = 14.47 g.

Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về tỉ lệ giữa Mg và MgO trong hỗn hợp ban đầu, nên không thể tính chính xác khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu.

c) Để tính nồng độ mol của chất trong dung dịch A, ta cần biết thể tích dung dịch sau phản ứng. Tuy nhiên, theo giả thiết, thể tích dung dịch sau phản ứng không đáng kể thay đổi. Vì vậy, ta có thể giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch HCl ban đầu.

Nồng độ mol của chất trong dung dịch A được tính bằng công thức:

Nồng độ mol = Khối lượng chất / Khối lượng mol chất

Với MgCl2, khối lượng mol là 95.211 g/mol (24.305 g/mol cho Mg + 2 * 35.453 g/mol cho Cl), và khối lượng chất là 14.47 g (giả sử khối lượng MgCl2 tạo ra bằng khối lượng Mg).

Nồng độ mol của MgCl2 trong dung dịch A là: 14.47 g / 95.211 g/mol = 0.152 mol

Với H2, khối lượng mol là 2.016 g/mol, và khối lượng chất là 6.72 L * 0.0899 g/L = 0.603 g.

Nồng độ mol của H2 trong dung dịch A là: 0.603 g / 2.016 g/mol = 0.299 mol

Vậy, nồng độ mol của MgCl2 trong dung dịch A là 0.152 mol và nồng độ mol của H2 trong dung dịch A là 0.299 mol.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved