A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tập hợp A gồm các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 8 là: A. A = {1;2;3;4;5;6;7} B. A = {0;1;2;3;4;5;6;7} C. A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8} D. A = {1;2;3;4;5;6;7;8} Câu 2. Trong các số: 19...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thành Chiến Nguyễn Võ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/11/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Đây là một bài kiểm tra cuối học kỳ môn Toán lớp 6, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Các câu hỏi này đều liên quan đến các chủ đề đã học trong học kỳ như số học, hình học, phép tính với số thực, phương trình, bài toán liên quan đến đơn vị đo lường, và biểu đồ. 1. Để giải quyết các câu hỏi này, bạn cần áp dụng kiến thức đã học trong học kỳ. Đối với phần trắc nghiệm, hãy đọc kỹ từng câu hỏi và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Đối với phần tự luận, hãy viết rõ ràng các bước giải quyết của bạn và giải thích lý do tại sao bạn chọn cách giải quyết đó. 2. Bây giờ, hãy cùng giải quyết từng câu hỏi: A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Tập hợp A gồm các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 8 là: Đáp án: A = {1;2;3;4;5;6;7} (Đáp án A) Câu 2: Trong các số: 190; 282; 695; 780. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: Đáp án: 282 (Đáp án B) Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 10? Đáp án: 4 (Đáp án C) Câu 4: Sắp xếp các số sau 0; -2; 5; 7; -1; -8 theo thứ tự giảm dần Đáp án: 7; 5; 0; -1; -2; -8 (Đáp án D) Câu 5: Kết quả của phép tính 20 – 2. (- 3) + 10 Đáp án: 36 (Đáp án C) Câu 6: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo bằng 6cm và 10cm. Diện tích của hình thoi là: Đáp án: 30cm2 (Đáp án C) Câu 7: Trong hình chữ nhật Đáp án: Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. (Đáp án B) Câu 8: Số học sinh đạt điểm Giỏi (từ 8 điểm trở lên) là: Đáp án: 14 (Đáp án D) B. TỰ LUẬN Bài 1: Thực hiện phép tính a) $39.75 + 50.39 – 39.225 = 50.915$ b) $62023 : 62021 – 22.52 + 20.12023 = 1.00032$ c) $560 : {120 – [23 + 2. (9 - 5)^2]} = 7$ Bài 2: Tìm x a) $x + (- 18) = 132 \Rightarrow x = 150$ b) $4(12 - x) = - 48 \Rightarrow x = 24$ Bài 3: Một thư viện có khoảng từ 500 đến 600 quyển sách Toán. Khi xếp thành từng bó 12 quyển, 18 quyển, 30 quyển đều vừa đủ. Tính số sách Toán của thư viện trên? Đáp án: 540 quyển sách Bài 4: Mỗi ngày Đức được mẹ cho 35000 đồng, Đức ăn sáng hết 18000 đồng và mua chai nước hết 7000 đồng, phần tiền còn lại Đức để vào ống heo tiết kiệm. a) Mỗi ngày Đức tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Đáp án: 10000 đồng b) Sau 3 tuần tiết kiệm Đức đủ tiền để mua 1 đôi giày. Hỏi đôi giày giá bao nhiêu tiền? Đáp án: 210000 đồng Bài 5: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120m, đáy bé là 80m, chiều cáo 60m. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó. a/ Tính diện tích thửa ruộng. Đáp án: 6000 $m^2$ b/ Trung bình 100$m^2$ thu được 50 kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ ngô? Đáp án: 300 tạ ngô Bài 6. Cho biểu đồ cột cho biết thông tin về kết quả học tập của học sinh khối 6 của một trường THCS. a) Số học sinh xếp loại học lực giỏi là bao nhiêu học sinh? Đáp án: 38 học sinh b) Số học sinh xếp loại học lực khá nhiều hơn hay ít hơn tổng số học sinh xếp loại học lực trung bình và yếu. Đáp án: Nhiều hơn
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tranminhanh2c

28/11/2023

Câu trả lời uy tín

Bài 3. Gọi số sách toán của thư viện là $\displaystyle x\ \left( x\in N^{*} ,\ 500< x< 600\right)$ (quyển)
Vì khi xếp số sách toán thành từng bó 12 quyển, 18 quyển, 30 quyển đều vừa đủ nên $\displaystyle x$ chia hết cho 12, 18, 30
Do đó $\displaystyle x\in BC( 12;\ 18;\ 30)$
Ta có:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
12=2^{2} .3\\
18=2.3^{2}\\
30=2.3.5\\
\Rightarrow BCNN( 12;\ 18;\ 30) =2^{2} .3^{2} .5=180
\end{array}$
$\displaystyle \Rightarrow x\in BC( 12;\ 18;\ 30) =B( 180) =\{0;\ 180;\ 360;\ 540;\ 720....\}$
Mà $\displaystyle 500< x< 600\Rightarrow x=540$
Vậy số sách toán của thư viên là 540 quyển

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
doccocaubai

24/11/2023

1.
a) $\displaystyle 39.75\ +\ 50.39\ –\ 39.225=39.( 75+50-225) =39.( -100) =-3900$
2.
a) $\displaystyle \ x\ +\ ( -\ 18) \ =\ 132$
$\displaystyle \Rightarrow x=132-( -18) =150$
b)  $\displaystyle 4( 12\ -\ x) \ =\ -\ 48\ $
$\displaystyle \Rightarrow 12-x=\frac{-48}{4} =-12$
$\displaystyle \Rightarrow x=12-( -12) =24$
3.
Khi xếp thành từng bó 12 quyển, 18 quyển, 30 quyển đều vừa đủ
suy ra số sách là bội chung của 12,18,30
Ta có $\displaystyle 12=3.2^{2} ,\ 18=2.3^{2} ,\ 30=2.3.5$
BCNN(12,18,30)$\displaystyle =2^{2} .3^{2} .5=180$
suy ra $\displaystyle BC( 12.18.30) \in \{180,\ 360,\ 540,\ 720\}$
Mà số sách có từ 500 đến 600 quyển suy ra số sách là 540 quyển
4.
a) Mỗi ngày Đức tiết kiệm được số tiền là:
            $\displaystyle 35000-18000-7000=20000$ (đồng)
b) ĐỔi 3 tuần = 21 ngày
Giá tiền 1 đôi giày là :
            $\displaystyle 20000\times 21=420000$ (đồng)
5.
a) Diện tích thửa ruộng là:
          $\displaystyle ( 120+80) \times 60:2=6000\ \left( m^{2}\right)$
b) Số ngô thu được trên thửa ruộng là: 
           $\displaystyle 6000:100\times 50=3000\ ( kg)$
Đổi 3000 kg = 30 tạ 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved