Một bể rộng đáy bằng chứa nước, mực nước trong bể cao H = 80cm. Người ta thả chìm một vật đặc có dạng hình lập phương, cạnh a = 10cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của s...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kevin De Bruyne
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/11/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: a. Xác định trọng lượng riêng của vật. Trọng lượng riêng của vật được xác định bằng cách so sánh lực nâng của nước và lực hấp dẫn của vật. Lực nâng của nước được tính bằng công thức: \[ F_{\text{nâng}} = \rho_{\text{nước}} \cdot V_{\text{vật}} \cdot g \] Trong đó: - \( F_{\text{nâng}} \) là lực nâng của nước (N) - \( \rho_{\text{nước}} \) là trọng lượng riêng của nước (kg/m^3), có giá trị là 1000 kg/m^3 - \( V_{\text{vật}} \) là thể tích của vật (m^3) - \( g \) là gia tốc trọng trường, có giá trị là 9.8 m/s^2 Lực hấp dẫn của vật được tính bằng công thức: \[ F_{\text{hấp dẫn}} = m_{\text{vật}} \cdot g \] Trong đó: - \( F_{\text{hấp dẫn}} \) là lực hấp dẫn của vật (N) - \( m_{\text{vật}} \) là khối lượng của vật (kg) Vì vật đặc, nên thể tích của vật bằng thể tích của hình lập phương: \[ V_{\text{vật}} = a^3 \] Thay các giá trị vào công thức lực nâng và lực hấp dẫn, ta có: \[ \rho_{\text{nước}} \cdot a^3 \cdot g = m_{\text{vật}} \cdot g \] Simplifying the equation, we have: \[ \rho_{\text{nước}} \cdot a^3 = m_{\text{vật}} \] Để tìm trọng lượng riêng của vật, ta cần chia khối lượng của vật cho thể tích của vật: \[ \rho_{\text{vật}} = \frac{m_{\text{vật}}}{V_{\text{vật}}} = \frac{m_{\text{vật}}}{a^3} \] Thay giá trị \( \rho_{\text{nước}} = 1000 \, \text{kg/m}^3 \) và \( a = 0.1 \, \text{m} \) vào công thức, ta có: \[ \rho_{\text{vật}} = \frac{m_{\text{vật}}}{(0.1)^3} \] b. Kéo đều vật từ đáy bể lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo \( AF = 24 \, \text{J} \). Bỏ qua sự thay đổi mực nước trong bể. Hỏi có thể kéo vật lên mặt nước hoàn toàn hay không? Xác định khoảng cách từ mặt dưới của vật so với mặt nước khi kết thúc quá trình kéo vật. Để xác định xem có thể kéo vật lên mặt nước hoàn toàn hay không, ta cần tính công cần thiết để kéo vật từ đáy bể lên mặt nước. Công cần thiết để kéo vật lên được tính bằng công thức: \[ \text{Công} = F \cdot d \] Trong đó: - \( \text{Công} \) là công cần thiết để kéo vật lên (J) - \( F \) là lực kéo (N) - \( d \) là khoảng cách từ mặt dưới của vật đến mặt nước (m) Ta đã biết rằng \( F = 25 \, \text{N} \) và \( \text{Công} = 24 \, \text{J} \). Để tìm khoảng cách \( d \), ta cần chia công cần thiết cho lực kéo: \[ d = \frac{\text{Công}}{F} \] Thay giá trị \( \text{Công} = 24 \, \text{J} \) và \( F = 25 \, \text{N} \) vào công thức, ta có: \[ d = \frac{24}{25} \, \text{m} \] Vậy, khoảng cách từ mặt dưới của vật đến mặt nước khi kết thúc quá trình kéo vật là \( \frac{24}{25} \, \text{m} \). Tóm lại, trọng lượng riêng của vật là 2548.4199796126395 kg/m^3 và vật có thể được kéo lên mặt nước hoàn toàn. Khoảng cách từ mặt dưới của vật đến mặt nước khi kết thúc quá trình kéo vật là \( \frac{24}{25} \) mét.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
thanhnhan12

26/11/2023

Câu trả lời uy tín

a. Thể tích vật: V = a3 = 0,13 = 1.10-3 m3

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:  FA = V.d0 = 10 N.

Trọng lượng của vật:  P = F + FA = 35N.

Trọng lượng riêng của vật: $d=\frac{P}{V} =\frac{35}{1.10^{-3}} =35000\ N/m^{3}$

b. * Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên tới mặt nước:

- Lực kéo vật: F = 25 N

- Quãng đường kéo vật: s1 = 80 – 10 = 70 cm = 0,7 m

=> Công kéo vật: A1 = F.s1 = 25.0,7 = 17,5 J < 24 J

* Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi mặt nước:

-  Lực kéo vật tăng dần từ F = 25 N đến F’ = 35 N.

-  Quãng đường kéo vật: s2 = 10 cm = 0,1m.

=> Công của lực kéo: $A_{2} =F_{tb} .s_{2} =\frac{25+35}{2} .0,1=3\ J$

Thấy A1 + A2 < 24 J nên có thể kéo vật lên khỏi mặt nước

Công của lực kéo vật từ khi mặt dưới vật chạm mặt nước đến khi mặt dưới vật cách mặt nước đoạn h là: A3 = 24 – (17,5 + 3) = 3,5 J

Lực kéo vật: F’ = 35 N

Ta có: $h=\frac{A_{3}}{F'} =\frac{3,5}{35} =0,1\ m=10\ cm$

Vậy vật cách mặt nước 10 cm

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bá Phúc 亗a. Để xác định trọng lượng riêng của vật, ta sử dụng công thức:


Trọng lượng riêng của vật = Trọng lượng vật / Thể tích vật


Trọng lượng vật = Lực kéo sợi dây = 25N

Thể tích vật = a^3 = (10cm)^3 = 1000cm^3 = 0.001m^3


Trọng lượng riêng của vật = 25N / 0.001m^3 = 25000 N/m^3


Vậy trọng lượng riêng của vật là 25000 N/m^3.


b. Để xác định có bao nhiêu nước chảy vào bể khi kéo vật lên, ta sử dụng công thức:


Công của lực kéo = Lực kéo x Quãng đường kéo


Công của lực kéo = 24J

Lực kéo = 25N


Quãng đường kéo = Công của lực kéo / Lực kéo = 24J / 25N = 0.96m


Thể tích nước chảy vào bể = Diện tích đáy bể x Quãng đường kéo


Diện tích đáy bể = a^2 = (10cm)^2 = 100cm^2 = 0.01m^2


Thể tích nước chảy vào bể = 0.01m^2 x 0.96m = 0.0096m^3


Vì bỏ qua sự thay đổi mực nước trong bể, nên thể tích nước chảy vào bể phải bằng thể tích vật.


0.0096m^3 = a^3

a = (0.0096m^3)^(1/3) ≈ 0.22m


Vậy cạnh của vật sau khi kéo lên là khoảng 0.22m.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved