Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
a) Điều kiện xác định của biểu thức \( B = \sqrt{3 - 6x} \) là:
\[ 3 - 6x \geq 0 \]
\[ 3 \geq 6x \]
\[ x \leq \frac{3}{6} \]
\[ x \leq \frac{1}{2} \]
Vậy điều kiện xác định của biểu thức \( B \) là \( x \leq \frac{1}{2} \).
b) Tính giá trị của \( B \) tại \( x = -5 \):
\[ B = \sqrt{3 - 6(-5)} \]
\[ B = \sqrt{3 + 30} \]
\[ B = \sqrt{33} \]
Vậy giá trị của \( B \) tại \( x = -5 \) là \( \sqrt{33} \).
Bài 2:
a) Ta có:
\[ 5\sqrt{48} - 4\sqrt{147} - \sqrt{75} + 2\sqrt{108} \]
\[ = 5\sqrt{16 \cdot 3} - 4\sqrt{49 \cdot 3} - \sqrt{25 \cdot 3} + 2\sqrt{36 \cdot 3} \]
\[ = 5 \cdot 4\sqrt{3} - 4 \cdot 7\sqrt{3} - 5\sqrt{3} + 2 \cdot 6\sqrt{3} \]
\[ = 20\sqrt{3} - 28\sqrt{3} - 5\sqrt{3} + 12\sqrt{3} \]
\[ = (20 - 28 - 5 + 12)\sqrt{3} \]
\[ = (-1)\sqrt{3} \]
\[ = -\sqrt{3} \]
b) Ta có:
\[ \sqrt{(\sqrt{5} - 3)^2} + \sqrt{14 + 6\sqrt{5}} \]
\[ = |\sqrt{5} - 3| + \sqrt{(3 + \sqrt{5})^2} \]
\[ = 3 - \sqrt{5} + 3 + \sqrt{5} \]
\[ = 6 \]
c) Ta có:
\[ \frac{5\sqrt{2} - 2\sqrt{5}}{\sqrt{5} - \sqrt{2}} + \frac{6}{2 - \sqrt{10}} \]
\[ = \frac{(5\sqrt{2} - 2\sqrt{5})(\sqrt{5} + \sqrt{2})}{(\sqrt{5} - \sqrt{2})(\sqrt{5} + \sqrt{2})} + \frac{6(2 + \sqrt{10})}{(2 - \sqrt{10})(2 + \sqrt{10})} \]
\[ = \frac{5\sqrt{10} + 10 - 2 \cdot 5 - 2\sqrt{10}}{5 - 2} + \frac{12 + 6\sqrt{10}}{4 - 10} \]
\[ = \frac{3\sqrt{10} - 10}{3} + \frac{12 + 6\sqrt{10}}{-6} \]
\[ = \frac{3\sqrt{10} - 10}{3} - \frac{12 + 6\sqrt{10}}{6} \]
\[ = \frac{3\sqrt{10} - 10}{3} - \frac{2 + \sqrt{10}}{1} \]
\[ = \frac{3\sqrt{10} - 10 - 6 - 3\sqrt{10}}{3} \]
\[ = \frac{-16}{3} \]
Bài 3:
a) Rút gọn A:
Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 1 \)
Biểu thức \( A \) có dạng:
\[ A = \frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} + 3\sqrt{x} \]
Ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức \( A \):
Phần thứ nhất:
\[ \frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{(\sqrt{x} - 1)^2}{\sqrt{x} - 1} = \sqrt{x} - 1 \]
Phần thứ hai:
\[ \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)}{\sqrt{x} + 1} = \sqrt{x} \]
Do đó, biểu thức \( A \) trở thành:
\[ A = (\sqrt{x} - 1) - \sqrt{x} + 3\sqrt{x} \]
\[ A = \sqrt{x} - 1 - \sqrt{x} + 3\sqrt{x} \]
\[ A = 3\sqrt{x} - 1 \]
Vậy, biểu thức \( A \) đã được rút gọn thành:
\[ A = 3\sqrt{x} - 1 \]
b) Tính giá trị của \( x \) khi \( A = 14 \):
\[ 3\sqrt{x} - 1 = 14 \]
\[ 3\sqrt{x} = 15 \]
\[ \sqrt{x} = 5 \]
\[ x = 25 \]
Vậy, giá trị của \( x \) khi \( A = 14 \) là \( x = 25 \).
Bài 4:
a) Tốc độ của ôtô khi phanh gấp:
\[ v = \sqrt{20kl} \]
\[ v = \sqrt{20 \times 0,8 \times 25} \]
\[ v = \sqrt{400} \]
\[ v = 20 \text{ m/s} \]
b) Độ dài vết trượt khi tốc độ của ôtô là 16 m/s và hệ số ma sát là 0,6:
\[ v = \sqrt{20kl} \]
\[ 16 = \sqrt{20 \times 0,6 \times l} \]
\[ 16 = \sqrt{12l} \]
\[ 256 = 12l \]
\[ l = \frac{256}{12} \]
\[ l = \frac{64}{3} \approx 21,33 \text{ m} \]
Bài 5:
a) Tính số đo $\widehat{ADC}$ và số đo cung AC nhỏ.
- Do $\widehat{ABC} = 60^\circ$ là góc nội tiếp chắn cung AC, nên số đo cung AC nhỏ là $2 \times 60^\circ = 120^\circ$.
- Góc $\widehat{ADC}$ là góc nội tiếp chắn cung AC, nên $\widehat{ADC} = \frac{1}{2} \times 120^\circ = 60^\circ$.
b) Tính diện tích hình quạt tròn AOC.
- Diện tích hình quạt tròn AOC được tính bằng công thức:
\[
S = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi R^2
\]
với $\theta = 120^\circ$ và $R = 10$ cm.
- Thay vào công thức:
\[
S = \frac{120^\circ}{360^\circ} \times \pi \times 10^2 = \frac{1}{3} \times \pi \times 100 = \frac{100\pi}{3} \approx 104.7 \, \text{cm}^2
\]
Bài 6:
a) Chứng minh H là trung điểm của BC.
- Do AB và AC là hai tiếp tuyến từ A đến đường tròn (O; R), nên $\widehat{OBA} = \widehat{OCA} = 90^\circ$.
- Tam giác OBC là tam giác cân tại O (vì OB = OC = R).
- H là giao điểm của hai đường cao OB và OC, nên H là trung điểm của BC.
b) Chứng minh $OH \cdot OA = R^2$.
- Do H là trung điểm của BC và OB = OC = R, nên OH là đường trung bình của tam giác OBC.
- Theo tính chất đường trung bình trong tam giác vuông, $OH = \frac{1}{2} \cdot \sqrt{OB^2 + OC^2 - BC^2}$.
- Vì $BC = 2 \cdot OH$, nên $OH = \frac{R}{2}$.
- Do tam giác OAB vuông tại B, $OA^2 = OB^2 + AB^2 = R^2 + AB^2$.
- Từ đó, $OH \cdot OA = \frac{R}{2} \cdot \sqrt{R^2 + AB^2} = R^2$.
c) Giả sử $\widehat{BOC} = 120^\circ$. Tính diện tích $\Delta OCA$ theo R.
- Diện tích tam giác OCA được tính bằng công thức:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot OC \cdot OA \cdot \sin(\widehat{BOC})
\]
- Thay vào công thức với $\widehat{BOC} = 120^\circ$, $OC = R$, và $OA = \sqrt{R^2 + AB^2}$:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot R \cdot \sqrt{R^2 + AB^2} \cdot \sin(120^\circ)
\]
- Vì $\sin(120^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}$, nên:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot R \cdot \sqrt{R^2 + AB^2} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot R \cdot \sqrt{R^2 + AB^2}
\]
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.