giúp tui với

Bài 1 (1,5đ) Cho biểu thức $B=\sqrt{3-6x}$ a) Với giá trị nào c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của khang thanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) Điều kiện xác định của biểu thức \( B = \sqrt{3 - 6x} \) là: \[ 3 - 6x \geq 0 \] \[ 3 \geq 6x \] \[ x \leq \frac{3}{6} \] \[ x \leq \frac{1}{2} \] Vậy điều kiện xác định của biểu thức \( B \) là \( x \leq \frac{1}{2} \). b) Tính giá trị của \( B \) tại \( x = -5 \): \[ B = \sqrt{3 - 6(-5)} \] \[ B = \sqrt{3 + 30} \] \[ B = \sqrt{33} \] Vậy giá trị của \( B \) tại \( x = -5 \) là \( \sqrt{33} \). Bài 2: a) Ta có: \[ 5\sqrt{48} - 4\sqrt{147} - \sqrt{75} + 2\sqrt{108} \] \[ = 5\sqrt{16 \cdot 3} - 4\sqrt{49 \cdot 3} - \sqrt{25 \cdot 3} + 2\sqrt{36 \cdot 3} \] \[ = 5 \cdot 4\sqrt{3} - 4 \cdot 7\sqrt{3} - 5\sqrt{3} + 2 \cdot 6\sqrt{3} \] \[ = 20\sqrt{3} - 28\sqrt{3} - 5\sqrt{3} + 12\sqrt{3} \] \[ = (20 - 28 - 5 + 12)\sqrt{3} \] \[ = (-1)\sqrt{3} \] \[ = -\sqrt{3} \] b) Ta có: \[ \sqrt{(\sqrt{5} - 3)^2} + \sqrt{14 + 6\sqrt{5}} \] \[ = |\sqrt{5} - 3| + \sqrt{(3 + \sqrt{5})^2} \] \[ = 3 - \sqrt{5} + 3 + \sqrt{5} \] \[ = 6 \] c) Ta có: \[ \frac{5\sqrt{2} - 2\sqrt{5}}{\sqrt{5} - \sqrt{2}} + \frac{6}{2 - \sqrt{10}} \] \[ = \frac{(5\sqrt{2} - 2\sqrt{5})(\sqrt{5} + \sqrt{2})}{(\sqrt{5} - \sqrt{2})(\sqrt{5} + \sqrt{2})} + \frac{6(2 + \sqrt{10})}{(2 - \sqrt{10})(2 + \sqrt{10})} \] \[ = \frac{5\sqrt{10} + 10 - 2 \cdot 5 - 2\sqrt{10}}{5 - 2} + \frac{12 + 6\sqrt{10}}{4 - 10} \] \[ = \frac{3\sqrt{10} - 10}{3} + \frac{12 + 6\sqrt{10}}{-6} \] \[ = \frac{3\sqrt{10} - 10}{3} - \frac{12 + 6\sqrt{10}}{6} \] \[ = \frac{3\sqrt{10} - 10}{3} - \frac{2 + \sqrt{10}}{1} \] \[ = \frac{3\sqrt{10} - 10 - 6 - 3\sqrt{10}}{3} \] \[ = \frac{-16}{3} \] Bài 3: a) Rút gọn A: Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 1 \) Biểu thức \( A \) có dạng: \[ A = \frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} + 3\sqrt{x} \] Ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức \( A \): Phần thứ nhất: \[ \frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{(\sqrt{x} - 1)^2}{\sqrt{x} - 1} = \sqrt{x} - 1 \] Phần thứ hai: \[ \frac{x + \sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)}{\sqrt{x} + 1} = \sqrt{x} \] Do đó, biểu thức \( A \) trở thành: \[ A = (\sqrt{x} - 1) - \sqrt{x} + 3\sqrt{x} \] \[ A = \sqrt{x} - 1 - \sqrt{x} + 3\sqrt{x} \] \[ A = 3\sqrt{x} - 1 \] Vậy, biểu thức \( A \) đã được rút gọn thành: \[ A = 3\sqrt{x} - 1 \] b) Tính giá trị của \( x \) khi \( A = 14 \): \[ 3\sqrt{x} - 1 = 14 \] \[ 3\sqrt{x} = 15 \] \[ \sqrt{x} = 5 \] \[ x = 25 \] Vậy, giá trị của \( x \) khi \( A = 14 \) là \( x = 25 \). Bài 4: a) Tốc độ của ôtô khi phanh gấp: \[ v = \sqrt{20kl} \] \[ v = \sqrt{20 \times 0,8 \times 25} \] \[ v = \sqrt{400} \] \[ v = 20 \text{ m/s} \] b) Độ dài vết trượt khi tốc độ của ôtô là 16 m/s và hệ số ma sát là 0,6: \[ v = \sqrt{20kl} \] \[ 16 = \sqrt{20 \times 0,6 \times l} \] \[ 16 = \sqrt{12l} \] \[ 256 = 12l \] \[ l = \frac{256}{12} \] \[ l = \frac{64}{3} \approx 21,33 \text{ m} \] Bài 5: a) Tính số đo $\widehat{ADC}$ và số đo cung AC nhỏ. - Do $\widehat{ABC} = 60^\circ$ là góc nội tiếp chắn cung AC, nên số đo cung AC nhỏ là $2 \times 60^\circ = 120^\circ$. - Góc $\widehat{ADC}$ là góc nội tiếp chắn cung AC, nên $\widehat{ADC} = \frac{1}{2} \times 120^\circ = 60^\circ$. b) Tính diện tích hình quạt tròn AOC. - Diện tích hình quạt tròn AOC được tính bằng công thức: \[ S = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi R^2 \] với $\theta = 120^\circ$ và $R = 10$ cm. - Thay vào công thức: \[ S = \frac{120^\circ}{360^\circ} \times \pi \times 10^2 = \frac{1}{3} \times \pi \times 100 = \frac{100\pi}{3} \approx 104.7 \, \text{cm}^2 \] Bài 6: a) Chứng minh H là trung điểm của BC. - Do AB và AC là hai tiếp tuyến từ A đến đường tròn (O; R), nên $\widehat{OBA} = \widehat{OCA} = 90^\circ$. - Tam giác OBC là tam giác cân tại O (vì OB = OC = R). - H là giao điểm của hai đường cao OB và OC, nên H là trung điểm của BC. b) Chứng minh $OH \cdot OA = R^2$. - Do H là trung điểm của BC và OB = OC = R, nên OH là đường trung bình của tam giác OBC. - Theo tính chất đường trung bình trong tam giác vuông, $OH = \frac{1}{2} \cdot \sqrt{OB^2 + OC^2 - BC^2}$. - Vì $BC = 2 \cdot OH$, nên $OH = \frac{R}{2}$. - Do tam giác OAB vuông tại B, $OA^2 = OB^2 + AB^2 = R^2 + AB^2$. - Từ đó, $OH \cdot OA = \frac{R}{2} \cdot \sqrt{R^2 + AB^2} = R^2$. c) Giả sử $\widehat{BOC} = 120^\circ$. Tính diện tích $\Delta OCA$ theo R. - Diện tích tam giác OCA được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \cdot OC \cdot OA \cdot \sin(\widehat{BOC}) \] - Thay vào công thức với $\widehat{BOC} = 120^\circ$, $OC = R$, và $OA = \sqrt{R^2 + AB^2}$: \[ S = \frac{1}{2} \cdot R \cdot \sqrt{R^2 + AB^2} \cdot \sin(120^\circ) \] - Vì $\sin(120^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}$, nên: \[ S = \frac{1}{2} \cdot R \cdot \sqrt{R^2 + AB^2} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot R \cdot \sqrt{R^2 + AB^2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
bán acc

15/12/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved