giúp tui với

Bài 3: (1,0 điểm) Cho biểu thức $B=\frac{a-4}{\sqrt a-2}-\frac{3a}{\sqrt a}~(a>0,a\ne
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của khang thanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3: a) Rút gọn biểu thức B: Điều kiện xác định: \( a > 0, a \ne 4 \) Biểu thức \( B \) có dạng: \[ B = \frac{a - 4}{\sqrt{a} - 2} - \frac{3a}{\sqrt{a}} \] Ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức này. Phần thứ nhất: \[ \frac{a - 4}{\sqrt{a} - 2} \] Nhận thấy rằng \( a - 4 \) có thể viết dưới dạng \( (\sqrt{a})^2 - 2^2 \), tức là \( (\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} + 2) \). Do đó: \[ \frac{a - 4}{\sqrt{a} - 2} = \frac{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} + 2)}{\sqrt{a} - 2} = \sqrt{a} + 2 \] Phần thứ hai: \[ \frac{3a}{\sqrt{a}} \] Rút gọn: \[ \frac{3a}{\sqrt{a}} = 3\sqrt{a} \] Do đó, biểu thức \( B \) trở thành: \[ B = (\sqrt{a} + 2) - 3\sqrt{a} \] \[ B = \sqrt{a} + 2 - 3\sqrt{a} \] \[ B = -2\sqrt{a} + 2 \] Vậy, biểu thức \( B \) đã được rút gọn thành: \[ B = -2\sqrt{a} + 2 \] b) Tìm \( a \) để \( B = 0 \): \[ -2\sqrt{a} + 2 = 0 \] \[ -2\sqrt{a} = -2 \] \[ \sqrt{a} = 1 \] \[ a = 1 \] Vậy, giá trị của \( a \) để \( B = 0 \) là \( a = 1 \). Bài 4: a) Thay t = 8 vào công thức ta được: \[ h = 62,5 \cdot \sqrt[3]{8} + 75,8 = 62,5 \cdot 2 + 75,8 = 200,8 \text{ (cm)} \] Vậy con voi đực 8 tuổi có chiều cao ngang vai là 200,8 cm. b) Ta có \( h = 276 \text{ (cm)} \) \[ 276 = 62,5 \cdot \sqrt[3]{t} + 75,8 \] \[ 276 - 75,8 = 62,5 \cdot \sqrt[3]{t} \] \[ 199,2 = 62,5 \cdot \sqrt[3]{t} \] \[ \sqrt[3]{t} = \frac{199,2}{62,5} \approx 3,1872 \] \[ t \approx 32 \text{ (năm)} \] Vậy con voi đực có chiều cao ngang vai là 276 cm thì khoảng 32 tuổi. Bài 5: a) Số đo cung \( EN \) bằng số đo của góc ở tâm \( \widehat{EON} \). Do đó, số đo cung \( EN \) là \( 120^\circ \). b) Diện tích hình quạt tròn \( EON \) được tính theo công thức: \[ S = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi r^2 \] Trong đó: - \(\theta = 120^\circ\) là số đo góc ở tâm. - \(r = 5 \, \text{cm}\) là bán kính của đường tròn. Thay các giá trị vào công thức: \[ S = \frac{120}{360} \times \pi \times 5^2 = \frac{1}{3} \times \pi \times 25 \] \[ S = \frac{25\pi}{3} \approx 26.2 \, \text{cm}^2 \] Vậy, diện tích hình quạt tròn \( EON \) là khoảng \( 26.2 \, \text{cm}^2 \). Bài 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a/ Chứng minh tam giác AMB vuông tại M, tính MB theo R - Vì M là điểm thuộc đường tròn (O; R) và AM = R, nên M nằm trên đường tròn có tâm O và bán kính R. - Do AB là đường kính của đường tròn, theo định lý góc nội tiếp chắn nửa đường tròn, tam giác AMB là tam giác vuông tại M. - Để tính MB, ta sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông AMB: \[ AB^2 = AM^2 + MB^2 \] Vì AB là đường kính nên \(AB = 2R\), và \(AM = R\), ta có: \[ (2R)^2 = R^2 + MB^2 \] \[ 4R^2 = R^2 + MB^2 \] \[ MB^2 = 3R^2 \] \[ MB = R\sqrt{3} \] b/ Chứng minh \(BM \cdot BC = 4R^2\) - Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt tia BM tại C. Theo tính chất của tiếp tuyến, góc \(BAC\) là góc vuông. - Xét tam giác vuông BAC, theo định lý Pythagore, ta có: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] Vì \(AB = 2R\) và \(AC\) là tiếp tuyến, ta cần chứng minh \(BM \cdot BC = 4R^2\). - Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AMB: \[ BM \cdot BC = AB^2 \] \[ BM \cdot BC = (2R)^2 = 4R^2 \] c/ Tính diện tích tứ giác AEMB theo R - Tiếp tuyến tại M của đường tròn (O; R) cắt AC tại E. - Tứ giác AEMB có hai góc vuông tại A và M, do đó diện tích tứ giác AEMB là tổng diện tích hai tam giác vuông AEM và EMB. - Diện tích tam giác AEM: \[ S_{AEM} = \frac{1}{2} \cdot AM \cdot AE \] Vì AE là tiếp tuyến và AM = R, diện tích tam giác AEM phụ thuộc vào độ dài AE. - Diện tích tam giác EMB: \[ S_{EMB} = \frac{1}{2} \cdot EM \cdot MB \] Với \(EM\) là tiếp tuyến và \(MB = R\sqrt{3}\), diện tích tam giác EMB phụ thuộc vào độ dài EM. - Tổng diện tích tứ giác AEMB: \[ S_{AEMB} = S_{AEM} + S_{EMB} \] Để tính chính xác diện tích, cần biết độ dài cụ thể của AE và EM, nhưng với thông tin hiện tại, ta chỉ có thể biểu diễn diện tích tứ giác AEMB theo các đoạn thẳng đã biết. Vì không có thông tin cụ thể về độ dài AE và EM, ta không thể tính chính xác diện tích tứ giác AEMB chỉ dựa vào R. Tuy nhiên, nếu có thêm thông tin về các đoạn thẳng này, ta có thể tính diện tích cụ thể hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
pjio

15/12/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved