a) Phương trình hóa học xảy ra:
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Ag + H2SO4 -> Ag2SO4 + H2
b) Để tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu, ta cần tính khối lượng của từng kim loại sau phản ứng.
Khối lượng Mg:
Theo phương trình hóa học, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2.
Vậy số mol H2 sinh ra từ Mg là: n(Mg) = V(H2) / Vm(H2) = 7,84 / 22,4 = 0,35 mol
Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là: m(Mg) = n(Mg) * MM(Mg) = 0,35 * 24,3 = 8,505 gam
Khối lượng Fe:
Theo phương trình hóa học, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2.
Vậy số mol H2 sinh ra từ Fe là: n(Fe) = V(H2) / Vm(H2) = 7,84 / 22,4 = 0,35 mol
Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là: m(Fe) = n(Fe) * MM(Fe) = 0,35 * 55,8 = 19,53 gam
Khối lượng Ag:
Theo phương trình hóa học, 1 mol Ag tạo ra 1 mol H2.
Vậy số mol H2 sinh ra từ Ag là: n(Ag) = V(H2) / Vm(H2) = 7,84 / 22,4 = 0,35 mol
Khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu là: m(Ag) = n(Ag) * MM(Ag) = 0,35 * 107,9 = 37,765 gam
Tổng khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: m(Mg) + m(Fe) + m(Ag) = 8,505 + 19,53 + 37,765 = 65,8 gam
% khối lượng mỗi kim loại tron hỗn hợp ban đầu:
% Mg = (m(Mg) / tổng khối lượng hỗn hợp) * 100 = (8,505 / 65,8) * 100 ≈ 12,94%
% Fe = (m(Fe) / tổng khối lượng hỗn hợp) * 100 = (19,53 / 65,8) * 100 ≈ 29,68%
% Ag = (m(Ag) / tổng khối lượng hỗn hợp) * 100 = (37,765 / 65,8) * 100 ≈ 57,38%
c) Để tính thể tích khí sinh ra ở đktc khi cho 22 gam chất rắn trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 đặc, nóng, dư, ta cần biết phương trình hóa học xảy ra giữa chất rắn và dd HNO3.