21/03/2024
21/03/2024
21/03/2024
Thán từ có thể chia làm 2 loại: thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm và thán từ gọi đáp.
Ví dụ: Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm thường là các từ "ôi, than ôi, hỡi ôi, trời ơi..."
- Chao ôi, mới đau đớn làm sao!
- "Ôi quê hương! Mối tình tha thiết
Cả một đời gắn chặt quê hương."
(Tế Hanh)
Ví dụ: Thán từ gọi đáp: thường sẽ là những từ "này, ơi, vâng, dạ..."
- Này, chị có trả ngay đồ cho tôi không thì bảo?
- Ông trời ơi, sao số con nó khổ thế này!
- Dạ, em đã hiểu ạ!
21/03/2024
"Thán" trong từ điển Hán Việt mang nghĩa là tiếng thở dài, than thở hoặc có thể khen tấm tắc. Ghép nghĩa vào cả cụm "thán từ" chúng ta có thể hiểu thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói, người viết. Ngoài vai trò bộc lộ cảm xúc, thán từ còn có một vai trò gọi đáp, tuy nhiên lời gọi đáp ở đây giống như là than thở, giãi bày nỗi lòng tâm trạng hơn là một lời gọi đáp để nhận lại hồi âm.
thán từ có thể chia làm 2 loại: thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm và thán từ gọi đáp.
Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm thường là các từ "ôi, than ôi, hỡi ôi, trời ơi..."
- Chao ôi, mới đau đớn làm sao!
- "Ôi quê hương! Mối tình tha thiết
Cả một đời gắn chặt quê hương."
Thán từ gọi đáp: thường sẽ là những từ "này, ơi, vâng, dạ..."
- Này, chị có trả ngay đồ cho tôi không thì bảo?
- Ông trời ơi, sao số con nó khổ thế này!
- Dạ, em đã hiểu ạ!
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời