1. Vị trí địa lí
- Nước Việt Nam nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, một bộ phận của châu Á; tiếp giáp Trung Quốc (phía Bắc), Lào và Campuchia (phía Tây), Biển Đông và vịnh Thái Lan (phía Đông).
- Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
2. Địa hình
- Phần đất liền:
+ Phía Bắc là vùng núi cao, rừng nhiệt đới xanh tươi tốt như Sa Pa, Đồng Văn...
+ Tiếp đến là vùng đồi núi thấp trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
+ Ven biển là đồng bằng châu thổ màu mỡ như đồng bằng sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Cửu Long...
- Phần hải đảo: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nằm giữa Biển Đông, cách đất liền khoảng 1700 km, có các đảo san hô nhỏ, bãi cát ngầm, cồn đá ngầm...
3. Khí hậu
- Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, gần trung độ khí hậu trái Đất, vì vậy nước ta có đủ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
- Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng là nóng, ẩm và mưa theo mùa.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên toàn lãnh thổ khoảng 22°C, số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 h/năm.
+ Lượng mưa hàng năm khá lớn, trung bình khoảng 1500 - 2000 mm.
4. Sông ngòi
- Hệ thống sông ngòi dày đặc: cả nước có hơn 2 nghìn con sông lớn nhỏ, dài trên 10 km, tổng chiều dài các sông đạt 4200 km.
- Các sông lớn gồm: sông Hồng, sông Đà, sông Lô, sông Thái Bình ở miền Bắc; sông Cả, sông Lam, sông Nhật Lệ ở miền Trung; sông Đồng Nai ở miền Nam.
- Chế độ nước sông thay đổi theo mùa: mùa lũ vào giữa tháng 6 và 11, lượng nước chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm; mùa cạn vào giữa tháng 12 và 4 năm sau, lượng nước chỉ chiếm 20 - 30%.
5. Tài nguyên thiên nhiên
a. Đất
- Tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331 212 ha, trong đó nhóm đất nông nghiệp chiếm phần lớn (khoảng 72%), tiếp đến là nhóm đất lâm nghiệp (chiếm 31%). Nhóm đất phi nông nghiệp (đất đô thị, đất khu công nghiệp…) mới chiếm chưa đầy 1% diện tích tự nhiên.
b. Rừng
- Diện tích rừng che phủ của Việt Nam hiện nay khoảng 10 triệu ha, độ che phủ đạt 32,7%, đứng thứ 50 trên thế giới về mức độ che phủ của rừng.
c. Thủy văn
- Nguồn nước mặt của Việt Nam rất phong phú, bao gồm nguồn nước mặt trên đất liền và nguồn nước mặt trên biển.
d. Khoáng sản
- Việt Nam có khoảng 5000 mỏ, điểm quặng của 60 loại khoáng sản khác nhau. Trong đó, một số tài nguyên khoáng sản có quy mô tài nguyên lớn là than, dầu khí, sắt, thiếc, bô xít...
e. Biển
- Vùng biển Việt Nam có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng ở Biển Đông, là cửa ngõ nhìn ra Biển Đông, gắn liền với các hải lộ quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương.
f. Đa dạng sinh học
- Việt Nam được xếp hạng là 1 trong 25 trung tâm đa dạng sinh học của thế giới.
- Việt Nam có hệ động thực vật phong phú, gồm khoảng 75000 loài thực vật có mạch, 400 loài nấm và khoảng 100 000 loài động vật (trong đó có khoảng 300 loài thú, 800 loài chim, 2000 loài cá nước ngọt, 11000 loài côn trùng...)
g. Di sản thiên nhiên
- Việt Nam có nhiều di sản thiên nhiên được UNESCO công nhận là di sản thế giới, tiêu biểu như: Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quần thể di tích Cố đô Huế, Phố cổ Hội An,...