25/04/2024
25/04/2024
PHẦN 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: B
Cấm và thu hết tiền đồng, đổi sang sử dụng tiền giấy là chính sách quan trọng nhất trong lĩnh vực kinh tế của Hồ Quý Ly và triều Hồ.
Các chính sách khác như hạn chế giải quyết nhu cầu ruộng đất của dân nghèo (A), điều chỉnh thuế khóa, tăng thuế ruộng và thuế bãi dâu (C), tăng cường sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân (D) đều có vai trò nhất định, nhưng không phải là chính sách quan trọng nhất.
Câu 2: B
Mục đích quan trọng nhất của Hồ Quý Ly khi ban hành chính sách hạn điền và hạn nô là hạn chế thế lực của quý tộc nhà Trần.
Hạn điền: Hạn chế số lượng ruộng đất mà một cá nhân được sở hữu, qua đó thu hồi ruộng đất của quý tộc để chia cho dân cày.
Hạn nô: Hạn chế số lượng nô tì mà một cá nhân được sở hữu, qua đó giải phóng nô tì và tăng cường nguồn lao động tự do.
Hai mục đích còn lại (thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, chia ruộng đất cho nông dân nghèo) cũng có thể đạt được, nhưng không phải là mục đích chính.
Câu 3: C
Đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Nôm đặc biệt trong giáo dục và thi cử thể hiện rõ nhất tính dân tộc trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly.
Sử dụng chữ Nôm giúp cho người dân dễ dàng tiếp cận tri thức, văn hóa hơn.
Áp dụng chữ Nôm vào giáo dục và thi cử thể hiện sự đề cao giá trị văn hóa dân tộc.
Hai lựa chọn còn lại (A, B, D) đều liên quan đến Nho giáo và Hán học, không phải là yếu tố thuần túy dân tộc.
Câu 4: A
Hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân là chính sách mà Hồ Quý Ly đã thực hiện trong lĩnh vực sở hữu ruộng đất.
Chính sách hạn điền quy định số lượng ruộng đất tối đa mà một cá nhân được sở hữu, qua đó thu hồi ruộng đất của tư nhân để chia cho dân cày.
Mục đích của chính sách này là hạn chế thế lực của tư nhân, đồng thời giải quyết tình trạng thiếu đất canh tác của nông dân.
Câu 5: B
Hạn chế gia nô, chủ gia nô chỉ có một số nô tì nhất định là nội dung trong cải cách Hồ Quý Ly đã tạo thêm lực lượng lao động trong xã hội.
Chính sách hạn nô giải phóng nô tì, biến họ thành những người nông dân tự do, góp phần tăng cường nguồn lao động cho xã hội.
Các nội dung còn lại (A, C, D) không trực tiếp tạo ra lực lượng lao động mới.
Câu 6: C
Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền ở trung ương theo hướng hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào các bộ, khoa, tự.
Cải cách chia bộ máy chính quyền trung ương thành nhiều cơ quan chuyên môn, mỗi cơ quan có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt.
Quyền lực được phân cấp từ hoàng đế đến các bộ, khoa, tự, tạo sự chuyên môn hóa và hiệu quả trong quản lý nhà nước.
Câu 7: B
Bộ Quốc triều hình luật có sự phân biệt hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ.
Bộ luật quy định mức hình phạt nhẹ hơn cho người tàn tật hoặc trẻ em phạm tội so với người trưởng thành khỏe mạnh.
Đây là thể hiện của tư tưởng nhân đạo trong hệ thống pháp luật thời Lê.
Câu 8: B
Chính sách quân điền thời Lê Thánh Tông phân chia ruộng đất công cho từ quý tộc, quan lại, dân đinh đến người tàn tật.
Mục đích của chính sách này là mở rộng diện tích canh tác, tăng cường sản xuất nông nghiệp và ổn định xã hội.
Ruộng đất được chia cho nhiều tầng lớp nhân dân, không chỉ tập trung vào quý tộc và quan lại.
Câu 9: A
Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
Nho giáo được đề cao, áp dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, từ chính trị, kinh tế, giáo dục đến văn hóa, đạo
25/04/2024
Co Lunio C
25/04/2024
Co Lunio c
25/04/2024
Co Lunio Full C
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời