a) Ba số lẻ liên tiếp tăng dần có dạng: $a-2$, $a$, $a+2$. Vì $a$ là số lẻ nên $a-2$ và $a+2$ cũng là số lẻ.
b) Bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần có dạng: $p$, $n$, $101$, $m$. Vì là số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên $p>n>101>m$.
Vậy, ta có:
a) $17$, $19$, $21$ là ba số lẻ liên tiếp tăng dần;
b) $102$, $101$, $100$, $99$ là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần.
Câu 16:
Tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36.
Các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 là những số chia hết cho 5.
Các số nhỏ hơn 36 là: 5, 10, 15, 20, 25, 30.
Các số nhỏ hơn 36 và có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 là: 5, 10, 15, 20, 25, 30.
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần, ta được: 30, 25, 20, 15, 10, 5.
Vậy tập hợp A là: A = {30, 25, 20, 15, 10, 5}.
Đáp án: A = {30, 25, 20, 15, 10, 5}.
Câu 17:
a/ Viết các số 347, 465 và 2125 dưới dạng cấu tạo thập phân.
347 = 300 + 40 + 7
465 = 400 + 60 + 5
2125 = 2000 + 100 + 20 + 5
b/ Viết các số 29 và 15 dưới dạng số La Mã.
29 = XXIX
15 = XV
c/ Viết các số sau đây bằng cách sử dụng chữ số La Mã: 9; 16; 23.
9 = IX
16 = XVI
23 = XXIII
d/ Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.
Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số là 100.
e/ Viết lại số La Mã XXVII về số tự nhiên.
XXVII = 20 + 7 = 27.
f/ Viết các số sau đây bằng cách sử dụng chữ số La Mã: 19; 26; 37.
19 = XIX
26 = XXVI
37 = XXXVII
Câu 18:
1. Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau:
Để có số lớn nhất, chữ số hàng nghìn phải là số lớn nhất, đó là 9. Chữ số hàng trăm phải là số lớn thứ hai, đó là 8. Chữ số hàng chục phải là số lớn thứ ba, đó là 7. Chữ số hàng đơn vị phải là số lớn nhất còn lại, đó là 6. Vậy số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876.
2. Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau:
Để có số nhỏ nhất, chữ số hàng nghìn phải là số nhỏ nhất khác 0, đó là 1. Chữ số hàng trăm phải là số nhỏ thứ hai, đó là 0. Chữ số hàng chục phải là số nhỏ thứ ba, đó là 2. Chữ số hàng đơn vị phải là số nhỏ nhất còn lại, đó là 3. Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023.
Vậy số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876 và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023.
Câu 19:
Để tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 3; 1; 8; 0, chúng ta cần sắp xếp các chữ số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Tuy nhiên, chú ý rằng số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn (chữ số hàng nghìn) vì số tự nhiên không thể bắt đầu bằng số 0.
Do đó, chữ số 0 phải đứng ở vị trí hàng trăm hoặc hàng chục. Vì muốn số tự nhiên nhỏ nhất, nên chữ số 0 phải đứng ở vị trí hàng chục.
Sắp xếp các chữ số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ta được: 0; 1; 3; 8.
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 3; 1; 8; 0 là 0138.
Câu 20:
Để điền đúng giá trị thập phân tương ứng với các số La Mã, chúng ta cần biết cách đọc và cách tính giá trị của các số La Mã.
Các số La Mã thường dùng là: I = 1, V = 5, X = 10, L = 50, C = 100, D = 500, M = 1000.
- Khi đọc các số La Mã, chữ số có giá trị lớn đứng trước chữ số có giá trị nhỏ hơn thì lấy phép cộng, ngược lại thì lấy phép trừ.
- Nếu một chữ số La Mã đứng riêng thì giá trị của nó là giá trị của chữ số đó. Nếu nó đứng trong một số La Mã khác thì giá trị của nó phụ thuộc vào vị trí của nó.
Bây giờ, chúng ta hãy điền giá trị thập phân tương ứng với các số La Mã trong bảng:
- XVI: X = 10, V = 5, I = 1. Các chữ số đứng trước V là X, có giá trị lớn hơn V nên lấy phép cộng. Do đó, XVI = 10 + 5 + 1 = 16.
- XV: X = 10, V = 5. Các chữ số đứng trước V là X, có giá trị lớn hơn V nên lấy phép trừ. Do đó, XV = 10 - 5 = 5.
- XXI: X = 10, I = 1. Các chữ số đứng trước X là X, có giá trị lớn hơn I nên lấy phép cộng. Do đó, XXI = 10 + 10 + 1 = 21.
- VII: V = 5, I = 1. Các chữ số đứng trước V là V, có giá trị lớn hơn I nên lấy phép cộng. Do đó, VII = 5 + 1 + 1 = 7.
- XIX: X = 10, I = 1. Các chữ số đứng trước X là X, có giá trị lớn hơn I nên lấy phép cộng. Do đó, XIX = 10 + 9 = 19.
Vậy, các số La Mã trong bảng tương ứng với các giá trị thập phân như sau:
| Số La Mã | XVI | XV | XXI | VII | XIX |
| Giá trị tương ứng | 16 | 5 | 21 | 7 | 19 |
Câu 1:
Số tự nhiên là số không có phần thập phân, nghĩa là số không âm và có thể biểu diễn là một số nguyên.
A. o. Số 0 là số tự nhiên.
B. 7,5. Số 7,5 có phần thập phân nên không phải là số tự nhiên.
C. $~2\frac13.$ Số $2\frac13$ có phần thập phân nên không phải là số tự nhiên.
D. $~\frac{2022}{2023}.$ Số $\frac{2022}{2023}$ là một số thập phân gần bằng 1 nên không phải là số tự nhiên.
Vậy chỉ có số 0 là số tự nhiên trong các số đã cho.
Đáp án: A.
Câu 2:
Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần có dạng $n$, $n+1$, $n+2$. Nếu $n=2021$ thì ba số đó là $2021$, $2022$, $2023$. Vậy $a=2021$, $b=2023$.
Đáp án: B
Giải thích:
Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần có dạng $n$, $n+1$, $n+2$. Nếu $n=2021$ thì ba số đó là $2021$, $2022$, $2023$. Vậy $a=2021$, $b=2023$.
Đáp án: B
Câu 3:
Số tự nhiên là số không âm và có thể đếm được. Nói cách khác, số tự nhiên là một số nguyên dương (số nguyên lớn hơn 0) hoặc 0.
A. -3: Số âm, không phải là số tự nhiên.
B. 0,5: Không phải là số nguyên, không phải là số tự nhiên.
C. $\frac27$: Không phải là số nguyên, không phải là số tự nhiên.
D. 0: Là số tự nhiên.
Vậy, trong các số đã cho, chỉ có số 0 là số tự nhiên.
Đáp án: D.
Câu 4:
Tập hợp $A=\{x\in N/~35\leq x< 61\}$ gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn 61.
Đáp án A: $36\in A$. Số 36 thuộc tập hợp A vì nó lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn 61.
Đáp án B: $59\in A$. Số 59 thuộc tập hợp A vì nó lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn 61.
Đáp án C: $35\in A$. Số 35 thuộc tập hợp A vì nó lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn 61.
Đáp án D: $61\notin A$. Số 61 không thuộc tập hợp A vì nó lớn hơn 61 không nhỏ hơn 61.
Vậy các khẳng định đúng là A, B và C.
Đáp án: A
Câu 5:
Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên $x$ sao cho $35 \leq x < 61$ và $x$ là ước của $35$.
Ước của $35$ là $1, 5, 7, 35$.
Ta kiểm tra xem các số nào trong các số $36, 59, 35, 61$ là thuộc tập hợp $A$.
- $36$ không phải là ước của $35$ nên $36$ không thuộc tập hợp $A$.
- $59$ không phải là ước của $35$ nên $59$ không thuộc tập hợp $A$.
- $35$ là một trong các ước của $35$ và thuộc khoảng $35 \leq x < 61$, nên $35$ thuộc tập hợp $A$.
- $61$ không thuộc khoảng $35 \leq x < 61$, nên $61$ không thuộc tập hợp $A$.
Vậy, khẳng định đúng là $35$ thuộc tập hợp $A$.
Đáp án: C.