1. Phép chia hết:
- Nếu a : b = c thì a = b . c.
- Số b gọi là số chia, số c gọi là thương.
2. Phép chia có dư:
- Nếu a : b = c (dư r) thì a = b . c + r.
- Số b gọi là số chia, số c gọi là thương, số r gọi là số dư.
- Điều kiện: 0 ≤ r < b.
3. Tính chất:
- Nếu a chia hết cho b thì a . c cũng chia hết cho b (với c là một số tự nhiên bất kì).
- Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c.
- Nếu a chia hết cho b thì a chia hết cho b^n (với n là một số tự nhiên).
- Nếu a chia hết cho b thì a^n chia hết cho b^n (với n là một số tự nhiên).
4. Dấu hiệu chia hết:
- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Dấu hiệu chia hết cho 11: Các số có hiệu giữa tổng các chữ số ở vị trí lẻ và tổng các chữ số ở vị trí chẵn chia hết cho 11 thì chia hết cho 11.
5. Số nguyên tố:
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7.
6. Hợp số:
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
- Các hợp số nhỏ hơn 10 là: 4, 6, 8, 9, 10.
7. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
- Ví dụ: Phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố: 24 = 2^3 . 3.
8. Ước chung lớn nhất (ƯCLN):
- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
- Kí hiệu: ƯCLN(a, b) = d.
- Cách tìm ƯCLN:
+ Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
9. Bội chung nhỏ nhất (BCNN):
- Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
- Kí hiệu: BCNN(a, b) = m.
- Cách tìm BCNN:
+ Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
10. Tính chất:
- Nếu ƯCLN(a, b) = 1 thì a và b là hai số nguyên tố cùng nhau.
- Nếu a . b = m . n và ƯCLN(a, b) = d thì a = d . m', b = d . n' trong đó m', n' là những số nguyên tố cùng nhau.
- Nếu a . b = m . n và BCNN(a, b) = m . n thì ƯCLN(a, b) = 1, tức là a và b là hai số nguyên tố cùng nhau.
- Nếu a . b = m . n thì BCNN(a, b) . ƯCLN(a, b) = a . b.
Bài 1.
a) 3000 : 125 = 3000 : (1000 : 8) = 3000 x 8 : 1000 = 24.
b) 1200 : 50 = 1200 : (100 : 2) = 1200 x 2 : 100 = 24.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11.
d) (3600 - 108) : 36 = 3600 : 36 - 108 : 36 = 100 - 3 = 97.
Bài 2.
a) Đầu tiên, chúng ta thực hiện phép chia 69890 cho 145. Kết quả là 482.
Vậy, .
b) Trước hết, chúng ta thực hiện phép nhân trong biểu thức . Kết quả là .
Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép chia 2968 cho 53. Kết quả là 56.
Vậy, .
c) Trước hết, chúng ta thực hiện phép chia trong biểu thức . Kết quả là 3.
Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép nhân trong biểu thức . Kết quả là 9.
Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép trừ trong biểu thức . Kết quả là .
Vậy, .
d) Trước hết, chúng ta thực hiện phép chia trong biểu thức . Kết quả là 4.
Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép nhân trong biểu thức . Kết quả là 16.
Cuối cùng, chúng ta thực hiện phép trừ trong biểu thức . Kết quả là 9.
Vậy, .