giup minh voi

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hiếu Thiếu Muối
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/07/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. Phép chia hết: - Nếu a : b = c thì a = b . c. - Số b gọi là số chia, số c gọi là thương. 2. Phép chia có dư: - Nếu a : b = c (dư r) thì a = b . c + r. - Số b gọi là số chia, số c gọi là thương, số r gọi là số dư. - Điều kiện: 0 ≤ r < b. 3. Tính chất: - Nếu a chia hết cho b thì a . c cũng chia hết cho b (với c là một số tự nhiên bất kì). - Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c. - Nếu a chia hết cho b thì a chia hết cho b^n (với n là một số tự nhiên). - Nếu a chia hết cho b thì a^n chia hết cho b^n (với n là một số tự nhiên). 4. Dấu hiệu chia hết: - Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Dấu hiệu chia hết cho 11: Các số có hiệu giữa tổng các chữ số ở vị trí lẻ và tổng các chữ số ở vị trí chẵn chia hết cho 11 thì chia hết cho 11. 5. Số nguyên tố: - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7. 6. Hợp số: - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. - Các hợp số nhỏ hơn 10 là: 4, 6, 8, 9, 10. 7. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. - Ví dụ: Phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố: 24 = 2^3 . 3. 8. Ước chung lớn nhất (ƯCLN): - Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. - Kí hiệu: ƯCLN(a, b) = d. - Cách tìm ƯCLN: + Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. + Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. 9. Bội chung nhỏ nhất (BCNN): - Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. - Kí hiệu: BCNN(a, b) = m. - Cách tìm BCNN: + Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. + Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. 10. Tính chất: - Nếu ƯCLN(a, b) = 1 thì a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. - Nếu a . b = m . n và ƯCLN(a, b) = d thì a = d . m', b = d . n' trong đó m', n' là những số nguyên tố cùng nhau. - Nếu a . b = m . n và BCNN(a, b) = m . n thì ƯCLN(a, b) = 1, tức là a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. - Nếu a . b = m . n thì BCNN(a, b) . ƯCLN(a, b) = a . b. Bài 1. a) 3000 : 125 = 3000 : (1000 : 8) = 3000 x 8 : 1000 = 24. b) 1200 : 50 = 1200 : (100 : 2) = 1200 x 2 : 100 = 24. c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11. d) (3600 - 108) : 36 = 3600 : 36 - 108 : 36 = 100 - 3 = 97. Bài 2. a) Đầu tiên, chúng ta thực hiện phép chia 69890 cho 145. Kết quả là 482. Vậy, . b) Trước hết, chúng ta thực hiện phép nhân trong biểu thức . Kết quả là . Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép chia 2968 cho 53. Kết quả là 56. Vậy, . c) Trước hết, chúng ta thực hiện phép chia trong biểu thức . Kết quả là 3. Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép nhân trong biểu thức . Kết quả là 9. Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép trừ trong biểu thức . Kết quả là . Vậy, . d) Trước hết, chúng ta thực hiện phép chia trong biểu thức . Kết quả là 4. Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép nhân trong biểu thức . Kết quả là 16. Cuối cùng, chúng ta thực hiện phép trừ trong biểu thức . Kết quả là 9. Vậy, .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 1:

Bài 2:

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi