Bài 27:
a) Để thực hiện phép chia , chúng ta có thể viết lại như sau:
Ta có thể tách phép chia này thành hai phép chia riêng rẽ:
Thực hiện các phép chia riêng rẽ:
Nhân các kết quả lại với nhau:
Vậy, .
b) Để thực hiện phép chia , chúng ta có thể viết lại như sau:
Ta có thể tách phép chia này thành hai phép chia riêng rẽ:
Thực hiện các phép chia riêng rẽ:
Nhân các kết quả lại với nhau:
Vậy, .
Bài 28:
a) .
b) .
c) .
d) .
e) .
f) .
g) .
h) .
Bài 29:
a) Để thực hiện phép chia , chúng ta sẽ chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho hạng tử của đa thức chia.
Vậy, .
b) Để thực hiện phép chia , chúng ta sẽ chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho hạng tử của đa thức chia.
Vậy, .
Bài 30:
a) Để chia đa thức cho , ta chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho hạng tử của đa thức chia:
Vậy kết quả của phép chia là .
b) Tương tự, để chia đa thức cho , ta chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho hạng tử của đa thức chia:
Vậy kết quả của phép chia là .
c) Để chia đa thức cho , ta chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho hạng tử của đa thức chia:
Vậy kết quả của phép chia là .
d) Để chia đa thức cho , ta chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho hạng tử của đa thức chia:
Vậy kết quả của phép chia là .
Vậy kết quả của các phép chia là:
a)
b)
c)
d)
Bài 31:
Để đi được 10 km, một chiếc xuồng tiêu tốn a lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn (a + 2) lít dầu khi ngược dòng.
Khi xuôi dòng, để đi b km (b > 0), xuồng tiêu tốn lít dầu.
Khi ngược dòng, để đi b km, xuồng tiêu tốn lít dầu.
Vậy, để đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A, xuồng tiêu tốn tổng số lít dầu là:
Vậy biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A là .
Bài 32:
a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng và chiều rộng bằng 2y.
Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng. Nếu gọi chiều dài là , chiều rộng là , diện tích là , ta có: .
Theo đề bài, diện tích và chiều rộng . Thay vào công thức trên, ta có:
Để tìm chiều dài , ta chia cả hai vế cho :
Vậy chiều dài của hình chữ nhật là .
b) Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích bằng và chiều cao bằng 3x.
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Nếu gọi diện tích đáy là (base), thể tích là , chiều cao là , ta có: .
Theo đề bài, thể tích và chiều cao . Thay vào công thức trên, ta có:
Để tìm diện tích đáy , ta chia cả hai vế cho :
Vậy diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là .
Bài 33:
Diện tích hình tròn lớn là , diện tích hình tròn nhỏ là .
Vậy diện tích phần tô màu là .
Từ hình vẽ, ta thấy cm và cm. Thay vào công thức trên, ta có:
cm.
Vậy diện tích phần tô màu là cm.
Bài 34:
Để hai hình chữ nhật A và B có diện tích bằng nhau, ta có thể thiết lập một phương trình bằng cách biểu diễn diện tích của mỗi hình theo x và các tham số k và B.
Diện tích của hình chữ nhật A là: .
Diện tích của hình chữ nhật B là: .
Để hai diện tích này bằng nhau, ta có phương trình: .
Rút gọn phương trình này, ta được: .
Từ đây, ta có thể tìm được chiều rộng của hình chữ nhật B: .
Vậy, để hai hình chữ nhật A và B có diện tích bằng nhau, hình chữ nhật B phải có chiều rộng bằng .