Bài 12.
a) $x²+x+1/4= 9/4$
Trước tiên, ta thấy rằng $9/4 - 1/4 = 8/4 = 2$.
Nên $x²+x+1/4= 9/4$ có thể được viết lại thành $x²+x+1/4 = (x + 1/2)²$.
Do đó, ta có $(x + 1/2)² = 9/4$.
Lấy căn bậc hai cả hai vế, ta được $x + 1/2 = \pm \sqrt{9/4} = \pm 3/2$.
Giải hai phương trình $x + 1/2 = 3/2$ và $x + 1/2 = -3/2$, ta được $x = 1$ và $x = -2$.
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 1$ và $x = -2$.
b) $4x²-9=0$
Ta có thể viết lại phương trình thành $4x² = 9$.
Lấy căn bậc hai cả hai vế, ta được $2x = \pm 3$.
Giải hai phương trình $2x = 3$ và $2x = -3$, ta được $x = 3/2$ và $x = -3/2$.
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 3/2$ và $x = -3/2$.
c) $x³-9x²+27x-35=0$
Ta thấy rằng $3^3 - 9*3^2 + 27*3 - 35 = 27 - 81 + 81 - 35 = 0$.
Do đó, $x = 3$ là một nghiệm của phương trình.
Ta có thể chia đa thức $x³-9x²+27x-35$ cho $x - 3$ để tìm được đa thức bậc hai còn lại.
Thực hiện phép chia, ta được $x³-9x²+27x-35 = (x - 3)(x²-6x+11)$.
Giải phương trình $x²-6x+11 = 0$, ta có $\Delta = (-6)^2 - 4*1*11 = 36 - 44 = -8 < 0$.
Do đó, phương trình $x²-6x+11 = 0$ vô nghiệm.
Vậy nghiệm duy nhất của phương trình là $x = 3$.
d) $x²-6x-7=0$
Ta có thể sử dụng công thức nghiệm bậc hai để giải phương trình này.
Công thức nghiệm bậc hai cho phương trình $ax² + bx + c = 0$ là $x = \frac{-b \pm \sqrt{b² - 4ac}}{2a}$.
Áp dụng công thức này cho phương trình $x²-6x-7=0$, ta có $a = 1$, $b = -6$, $c = -7$.
Thay các giá trị này vào công thức, ta được $x = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)² - 4*1*(-7)}}{2*1} = \frac{6 \pm \sqrt{36 + 28}}{2} = \frac{6 \pm \sqrt{64}}{2} = \frac{6 \pm 8}{2}$.
Giải hai phương trình $x = \frac{6 + 8}{2} = 7$ và $x = \frac{6 - 8}{2} = -1$.
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 7$ và $x = -1$.
e) $2x²-5x+3=0$
Ta có thể sử dụng công thức nghiệm bậc hai để giải phương trình này.
Áp dụng công thức nghiệm bậc hai cho phương trình $2x²-5x+3=0$, ta có $a = 2$, $b = -5$, $c = 3$.
Thay các giá trị này vào công thức, ta được $x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)² - 4*2*3}}{2*2} = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 24}}{4} = \frac{5 \pm 1}{4}$.
Giải hai phương trình $x = \frac{5 + 1}{4} = 1.5$ và $x = \frac{5 - 1}{4} = 1$.
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 1.5$ và $x = 1$.
Bài 13.
a) (2x+1)² = (x-1)²
Đầu tiên, ta khai triển các bình phương ở hai vế:
(4x² + 4x + 1) = (x² - 2x + 1)
Sau đó, ta chuyển vế để đưa về dạng phương trình bậc hai:
4x² + 4x + 1 - x² + 2x - 1 = 0
3x² + 6x = 0
Rút gọn phương trình bằng cách chia cả hai vế cho 3:
x² + 2x = 0
Sau đó, ta đặt nhân tử chung:
x(x + 2) = 0
Vậy, ta có hai nghiệm:
x = 0 hoặc x + 2 = 0 => x = -2
Vậy, nghiệm của phương trình là x = 0 hoặc x = -2.
b) x(x-5)=6
Đầu tiên, ta khai triển:
x² - 5x = 6
Sau đó, ta chuyển vế:
x² - 5x - 6 = 0
Phương trình này có thể phân tích thành nhân tử:
(x - 6)(x + 1) = 0
Vậy, ta có hai nghiệm:
x - 6 = 0 => x = 6
hoặc x + 1 = 0 => x = -1
Vậy, nghiệm của phương trình là x = 6 hoặc x = -1.
c) 9x²-6x = -1
Đầu tiên, ta chuyển vế:
9x² - 6x + 1 = 0
Phương trình này có thể viết lại:
(3x - 1)² = 0
Vậy, ta có một nghiệm:
3x - 1 = 0 => x = 1/3
Vậy, nghiệm của phương trình là x = 1/3.
d) 25x²-16(x+2)² = 0
Đầu tiên, ta khai triển:
25x² - 16(x² + 4x + 4) = 0
25x² - 16x² - 64x - 64 = 0
9x² - 64x - 64 = 0
Phương trình này không thể phân tích thành nhân tử dễ dàng. Ta có thể sử dụng công thức nghiệm bậc hai:
x = [64 ± sqrt((64)² - 4*9*(-64))] / (2*9)
x = [64 ± sqrt(4096 + 2304)] / 18
x = [64 ± sqrt(6400)] / 18
x = [64 ± 80] / 18
Ta có hai nghiệm:
x = (64 + 80) / 18 = 144 / 18 = 8
hoặc x = (64 - 80) / 18 = -16 / 18 = -8/9
Vậy, nghiệm của phương trình là x = 8 hoặc x = -8/9.