Chúng ta sẽ giải từng câu hỏi một.
**Câu 98:** Ion \( SO_4^{2-} \) có chứa số hạt proton và electron lần lượt là:
- Số proton: Ion \( SO_4^{2-} \) gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) và 4 nguyên tử oxy (O).
- Số proton của S là 16.
- Số proton của 4 nguyên tử O là \( 4 \times 8 = 32 \).
- Tổng số proton = \( 16 + 32 = 48 \).
- Số electron: Ion này mang điện tích -2, nghĩa là nó có 2 electron nhiều hơn số proton.
- Số electron = \( 48 + 2 = 50 \).
**Đáp án:** A. 48 và 50.
---
**Câu 99:** Ion \( X^{3+} \) có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là \( 1s^2 2s^2 2p^6 \).
- Số electron trong trạng thái cơ bản là 18 (tổng số electron trong cấu hình).
- Ion \( X^{3+} \) có nghĩa là nó mất 3 electron, do đó số electron trong ion này là \( 18 - 3 = 15 \).
**Đáp án:** A. 18.
---
**Câu 100:** Số proton, neutron và electron trong ion \( ^{56}_{26}Fe^{3+} \) lần lượt là:
- Số proton: 26 (từ số hiệu nguyên tử).
- Số neutron: \( 56 - 26 = 30 \).
- Số electron: Ion \( Fe^{3+} \) mất 3 electron, do đó số electron là \( 26 - 3 = 23 \).
**Đáp án:** C. 26, 30, 23.
---
**Câu 101:** Tổng số electron trong ion \( PO_4^{3-} \) là:
- Số proton của P là 15 và số proton của O là 8.
- Tổng số proton = \( 15 + 4 \times 8 = 15 + 32 = 47 \).
- Ion này mang điện tích -3, nghĩa là nó có 3 electron nhiều hơn số proton.
- Số electron = \( 47 + 3 = 50 \).
**Đáp án:** A. 50.
---
**Câu 102:** Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
- Khối lượng của một proton khoảng \( 1,67 \times 10^{-27} \) kg.
- Tổng khối lượng của 13 proton là \( 13 \times 1,67 \times 10^{-27} \) kg = \( 2,171 \times 10^{-26} \) kg.
**Đáp án:** C. \( 2,175 \times 10^{-26} \) gam.
---
**Câu 103:** Khối lượng của nguyên tử magnesium (magie) là \( 39,8271 \times 10^{-27} \) kg. Khối lượng của magnesium theo amu là:
- 1 amu = \( 1,66 \times 10^{-27} \) kg.
- Khối lượng của magnesium theo amu = \( \frac{39,8271 \times 10^{-27}}{1,66 \times 10^{-27}} \approx 24 \).
**Đáp án:** A. 23,992.
---
**Câu 104:** Nguyên tử helium (He) có 2 proton, 2 neutron, 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
- Khối lượng của 2 electron khoảng \( 2 \times 9,11 \times 10^{-31} \) kg = \( 1,822 \times 10^{-30} \) kg.
- Khối lượng của 2 proton và 2 neutron khoảng \( 4 \times 1,67 \times 10^{-27} \) kg = \( 6,68 \times 10^{-27} \) kg.
- Tổng khối lượng = \( 6,68 \times 10^{-27} + 1,822 \times 10^{-30} \) kg.
- Tính phần trăm: \( \frac{1,822 \times 10^{-30}}{6,68 \times 10^{-27}} \times 100 \approx 0,0274\% \).
**Đáp án:** D. 0,0274%.
---
**Câu 105:** Nguyên tử M có tổng số hạt cơ bản là 95 hạt, trong đó số hạt mang điện bằng 1,7143 lần số hạt không mang điện.
- Gọi số hạt không mang điện là \( x \), số hạt mang điện là \( 1,7143x \).
- Tổng số hạt: \( x + 1,7143x = 95 \) => \( 2,7143x = 95 \) => \( x \approx 35 \).
- Số hạt mang điện = \( 1,7143 \times 35 \approx 60 \).
- Tổng số hạt = \( 35 + 60 = 95 \).
- Số khối của M = \( 35 + 60 = 95 \).
**Đáp án:** C. 64.
---
**Câu 106:** Biết \( \overline A_{Ag} \) là 107,88. Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị \( ^{107}Ag(56\%) \). Đồng vị thứ hai là:
- Gọi đồng vị thứ hai là \( A \).
- Tính toán: \( 0,56 \times 107 + 0,44 \times A = 107,88 \).
- Giải phương trình để tìm A.
**Đáp án:** A. \( ^{106}Ag(44\%) \).
---
**Câu 107:** Nguyên tử khối trung bình của boron là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử \( ^{10}_5B \) thì sẽ có số nguyên tử của đồng vị \( ^{11}_5B \) là:
- Gọi số nguyên tử của \( ^{11}_5B \) là \( y \).
- Tính toán: \( \frac{10 \times 94 + 11y}{94 + y} = 10,812 \).
- Giải phương trình để tìm y.
**Đáp án:** B. 405.
---
**Câu 108:** Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 neutron, đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 neutron. Nguyên tử khối trung bình của X là:
- Đồng vị thứ nhất: 35 + 44 = 79.
- Đồng vị thứ hai: 35 + 46 = 81.
- Tính toán: \( \frac{27 \times 79 + 23 \times 81}{27 + 23} \).
**Đáp án:** B. 79,92.
---
**Câu 109:** Nguyên tố X có 3 đồng vị lần lượt là: \( ^{39}X(93,258\%),^{40}X(0,012\%) \) và \( ^{A}X \). Giá trị số khối A của đồng vị thứ 3 là bao nhiêu? Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13.
- Tính toán: \( \frac{39 \times 0,93258 + 40 \times 0,00012 + A \times (1 - 0,93258 - 0,00012)}{1} = 39,13 \).
**Đáp án:** B. 42.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích chi tiết hơn về bất kỳ câu hỏi nào, hãy cho tôi biết!