Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
### Bước 1: Tính số mol của AgNO3
- Khối lượng dung dịch AgNO3 = 78 ml × 1,09 g/ml = 85,62 g
- Khối lượng AgNO3 trong dung dịch = 10% × 85,62 g = 8,562 g
- Khối lượng mol của AgNO3 = 169,87 g/mol
- Số mol AgNO3 = 8,562 g / 169,87 g/mol ≈ 0,0505 mol
### Bước 2: Tính số mol HCl
- Nồng độ HCl = 1,5 mol/L
- Thể tích HCl = 13,3 ml = 0,0133 L
- Số mol HCl = 1,5 mol/L × 0,0133 L = 0,01995 mol
### Bước 3: Phân tích phản ứng
- AgNO3 phản ứng với KBr và NaI để tạo ra kết tủa AgBr và AgI.
- Phương trình phản ứng:
- AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3
- AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3
### Bước 4: Tính số mol của KBr và NaI
- Số mol AgBr và AgI tạo thành sẽ bằng số mol AgNO3 đã phản ứng.
- Tổng số mol HCl phản ứng với các muối KBr và NaI là 0,01995 mol.
- Mỗi mol muối sẽ phản ứng với 1 mol HCl.
### Bước 5: Tính số mol KBr và NaI
- Gọi x là số mol KBr và y là số mol NaI.
- Ta có hệ phương trình:
- x + y = 0,0505 (số mol AgNO3)
- x + y = 0,01995 (số mol HCl)
### Bước 6: Giải hệ phương trình
- Từ phương trình thứ hai, ta có x + y = 0,01995.
- Từ phương trình thứ nhất, ta có x + y = 0,0505.
- Điều này cho thấy có sự không nhất quán, vì số mol HCl phản ứng không đủ để phản ứng với tất cả AgNO3.
### Bước 7: Tính thành phần phần trăm khối lượng
- Giả sử toàn bộ AgNO3 đã phản ứng với KBr và NaI.
- Khối lượng KBr và NaI trong hỗn hợp ban đầu là 3,88 g.
- Tính phần trăm khối lượng của KBr và NaI trong hỗn hợp.
### Bước 8: Tính thể tích HCl cần dùng
- Số mol HCl đã dùng là 0,01995 mol.
- Thể tích HCl ở điều kiện chuẩn (0°C, 1 atm) = số mol × 22,4 L/mol.
- Thể tích HCl = 0,01995 mol × 22,4 L/mol ≈ 0,447 L = 447 ml.
### Kết luận
- Thành phần phần trăm khối lượng của KBr và NaI trong hỗn hợp ban đầu cần được tính toán thêm dựa trên số mol cụ thể.
- Thể tích HCl cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng là khoảng 447 ml.