11/09/2024
11/09/2024
Tính toán và Tiến trình Pha Dung dịch Axit Oxalic 0,1N
1. Tính toán lượng H₂C₂O₄.2H₂O cần dùng:
Nồng độ đương lượng (N): Nồng độ mol của một dung dịch axit hoặc bazơ, được định nghĩa là số đương lượng gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Đương lượng gam (đv.g): Khối lượng chất tan (gam) tương ứng với 1 đương lượng.
Công thức tính:
n (số mol) = N * V (lít)
m (khối lượng) = n * M (khối lượng mol)
Biết:
N = 0,1N
V = 0,5 lít
M(H₂C₂O₄.2H₂O) = 126 g/mol (khối lượng mol của axit oxalic dihydrat)
Tính toán:
Số mol H₂C₂O₄.2H₂O cần dùng: n = 0,1 mol/L * 0,5 L = 0,05 mol
Khối lượng H₂C₂O₄.2H₂O cần dùng: m = 0,05 mol * 126 g/mol = 6,3 gam
Vậy cần 6,3 gam H₂C₂O₄.2H₂O để pha 0,5 lít dung dịch axit oxalic 0,1N.
11/09/2024
$M_{H_2C_2O_4.2H_2O}=90+18.2=126$
$\Rightarrow E=\dfrac{M}{n}=\dfrac{126}{2}=63$
$\Rightarrow m_{H_2C_2O_4.2H_2O}=C_N.E.V=0,1000.63.0,5=3,1500$ gam
Cách pha chế:
+ Chuẩn bị: bình định mức $500mL$, cân phân tích, giấy cân, cốc có mỏ $100mL$, đũa thuỷ tinh, nước cất.
+ Cân chính xác $3,1500$ gam tinh thể $H_2C_2O_4.2H_2O$ trên cân phân tích bằng giấy cân. Đo khối lượng giấy cân (chứa tinh thể) trước khi đổ vào cốc có mỏ và sau khi đổ vào cốc có mỏ để tính khối lượng đã lấy thực tế.
+ Thêm một lượng nước cất thích hợp (khoảng $30mL$) vào cốc có mỏ, dùng đũa thuỷ tinh khuấy tan tinh thể rồi rót từ từ dung dịch vào bình định mức.
+ Tiếp tục thêm một lượng nước cất thích hợp (khoảng $20mL$) vào cốc có mỏ vừa pha, khuấy đều, rót dịch rửa vào bình định mức ở trên. Làm tương tự thêm $2$ lần như thế.
+ Thêm từ từ nước cất vào bình định mức đến khi chạm vạch thì dừng lại, đậy nút, lắc đều.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời