Có mấy số tự nhiên

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của (>ω<) Ngọc 可 爱 的 Linh (>ω< ) MUZIK
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 28: Dãy số đã cho là dãy số lẻ nên số 98 không thuộc dãy số trên vì 98 là số chẵn. Số 97 thuộc dãy số trên vì 97 là số lẻ. Ta thấy: Số hạng thứ nhất bằng: 1 = 1 + 2 x 0 Số hạng thứ hai bằng: 3 = 1 + 2 x 1 Số hạng thứ ba bằng: 5 = 1 + 2 x 2 Số hạng thứ tư bằng: 7 = 1 + 2 x 3 Số hạng thứ năm bằng: 9 = 1 + 2 x 4 ... Số hạng thứ n bằng: 1 + 2 x (n – 1) Số 97 là số hạng đứng ở vị trí thứ n trong dãy số trên. Vậy 97 = 1 + 2 x (n – 1) 2 x (n – 1) = 97 – 1 2 x (n – 1) = 96 (n – 1) = 96 : 2 n – 1 = 48 n = 48 + 1 n = 49 Vậy số 97 là số hạng thứ 49 của dãy số trên. Bài 29. Để xác định số lượng số hạng của các dãy số, chúng ta cần tìm hiểu quy luật của mỗi dãy số và áp dụng công thức tính số lượng số hạng trong một dãy số. a) Dãy số: 1, 4, 7, 10, 43, ..., 301, 304 Quy luật của dãy số là mỗi số hạng tăng dần đều 3 đơn vị: - Số đầu tiên: 1 - Số cuối cùng: 304 - Khoảng cách giữa các số hạng: 3 Công thức tính số lượng số hạng trong dãy số là: \[ n = \frac{(số cuối cùng - số đầu tiên)}{khoảng cách} + 1 \] Áp dụng vào dãy số: \[ n = \frac{(304 - 1)}{3} + 1 = \frac{303}{3} + 1 = 101 + 1 = 102 \] Vậy dãy số có 102 số hạng. b) Dãy số: 7, 11, 15, 19, 23, ..., 543, 547 Quy luật của dãy số là mỗi số hạng tăng dần đều 4 đơn vị: - Số đầu tiên: 7 - Số cuối cùng: 547 - Khoảng cách giữa các số hạng: 4 Công thức tính số lượng số hạng trong dãy số là: \[ n = \frac{(số cuối cùng - số đầu tiên)}{khoảng cách} + 1 \] Áp dụng vào dãy số: \[ n = \frac{(547 - 7)}{4} + 1 = \frac{540}{4} + 1 = 135 + 1 = 136 \] Vậy dãy số có 136 số hạng. c) Dãy số: 16, 23, 30, 37, ..., 422, 429 Quy luật của dãy số là mỗi số hạng tăng dần đều 7 đơn vị: - Số đầu tiên: 16 - Số cuối cùng: 429 - Khoảng cách giữa các số hạng: 7 Công thức tính số lượng số hạng trong dãy số là: \[ n = \frac{(số cuối cùng - số đầu tiên)}{khoảng cách} + 1 \] Áp dụng vào dãy số: \[ n = \frac{(429 - 16)}{7} + 1 = \frac{413}{7} + 1 = 59 + 1 = 60 \] Vậy dãy số có 60 số hạng. Đáp số: a) 102 số hạng b) 136 số hạng c) 60 số hạng Bài 30. Để giải quyết câu hỏi về số lượng các số tự nhiên trong các trường hợp khác nhau, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp đếm số lượng các số tự nhiên liên tiếp, các số lẻ có 3 chữ số và các số có 3 chữ số chia hết cho 3. a) Các số tự nhiên liên tiếp từ 316 đến 1002 1. Xác định khoảng cách giữa các số: - Số đầu tiên là 316. - Số cuối cùng là 1002. 2. Tính số lượng các số tự nhiên liên tiếp: - Số lượng các số tự nhiên liên tiếp từ 316 đến 1002 là: \[ 1002 - 316 + 1 = 687 \] b) Các số lẻ có 3 chữ số 1. Xác định khoảng cách giữa các số lẻ có 3 chữ số: - Số lẻ đầu tiên có 3 chữ số là 101. - Số lẻ cuối cùng có 3 chữ số là 999. 2. Tính số lượng các số lẻ có 3 chữ số: - Số lượng các số lẻ có 3 chữ số là: \[ \frac{999 - 101}{2} + 1 = \frac{898}{2} + 1 = 449 + 1 = 450 \] c) Các số có 3 chữ số chia hết cho 3 1. Xác định khoảng cách giữa các số có 3 chữ số chia hết cho 3: - Số đầu tiên có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102. - Số cuối cùng có 3 chữ số chia hết cho 3 là 999. 2. Tính số lượng các số có 3 chữ số chia hết cho 3: - Số lượng các số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: \[ \frac{999 - 102}{3} + 1 = \frac{897}{3} + 1 = 299 + 1 = 300 \] Đáp số: a) 687 số tự nhiên liên tiếp từ 316 đến 1002. b) 450 số lẻ có 3 chữ số. c) 300 số có 3 chữ số chia hết cho 3. Bài 31. Các số chẵn từ 11 đến 150 là: 12; 14; 16; ... ; 150 Số các số chẵn từ 11 đến 150 là: (150 – 12) : 2 + 1 = 70 (số) Các số lẻ từ 11 đến 150 là: 11; 13; 15; ... ; 149 Số các số lẻ từ 11 đến 150 là: (149 – 11) : 2 + 1 = 70 (số) Đáp số: 70 số chẵn; 70 số lẻ. Bài 32. Đầu tiên, ta nhận thấy rằng dãy số này bao gồm các số chẵn và lẻ xen kẽ nhau, bắt đầu từ 0 và kết thúc ở 151. Ta sẽ tách dãy số này thành hai dãy con riêng biệt: - Dãy số chẵn: 0, 3, 6, 9, ..., 150 - Dãy số lẻ: 1, 4, 7, 10, ..., 151 Bây giờ, ta sẽ tìm số số hạng trong mỗi dãy con. Dãy số chẵn: 0, 3, 6, 9, ..., 150 Dãy số này là dãy số chẵn cách đều 3 đơn vị. Công thức tính số số hạng trong dãy số cách đều là: \[ n = \frac{(số cuối cùng - số đầu tiên)}{khoảng cách} + 1 \] Áp dụng công thức: \[ n = \frac{(150 - 0)}{3} + 1 = \frac{150}{3} + 1 = 50 + 1 = 51 \] Vậy dãy số chẵn có 51 số hạng. Dãy số lẻ: 1, 4, 7, 10, ..., 151 Dãy số này cũng là dãy số cách đều 3 đơn vị. Áp dụng công thức: \[ n = \frac{(151 - 1)}{3} + 1 = \frac{150}{3} + 1 = 50 + 1 = 51 \] Vậy dãy số lẻ cũng có 51 số hạng. Tổng số số hạng của dãy ban đầu Tổng số số hạng của dãy ban đầu là tổng số số hạng của hai dãy con: \[ 51 + 51 = 102 \] Vậy, số số hạng của dãy số ban đầu là 102. Bài 33. Ta thấy: 3 = 3 x 1; 6 = 3 x 2; 9 = 3 x 3; 12 = 3 x 4; 15 = 3 x 5;... Nhận xét: Mỗi số trong dãy đều chia hết cho 3. Mà 2014 : 3 = 671 dư 1; 2015 : 3 = 671 dư 2; 2016 : 3 = 672 Vậy trong ba số 2014, 2015, 2016 chỉ có số 2016 thuộc dãy trên. Số 2016 có số thứ tự là: 2016 : 3 = 672 Đáp số: STT: 672 Bài 34. Để giải quyết câu hỏi về số lượng chữ số cần thiết để ghi số thứ tự cho 987 học sinh, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng số và số chữ số cần thiết cho mỗi khoảng: - Từ 1 đến 9: Có 9 số, mỗi số có 1 chữ số. - Từ 10 đến 99: Có 90 số, mỗi số có 2 chữ số. - Từ 100 đến 987: Có 888 số, mỗi số có 3 chữ số. 2. Tính tổng số chữ số cho mỗi khoảng: - Khoảng từ 1 đến 9: \(9 \times 1 = 9\) chữ số. - Khoảng từ 10 đến 99: \(90 \times 2 = 180\) chữ số. - Khoảng từ 100 đến 987: \(888 \times 3 = 2664\) chữ số. 3. Tổng hợp tất cả các chữ số: - Tổng số chữ số cần thiết là: \(9 + 180 + 2664 = 2853\). Vậy, để ghi số thứ tự cho 987 học sinh, người ta phải dùng 2853 chữ số. Đáp số: 2853 chữ số. Bài 35. Để giải quyết câu hỏi về số lượng chữ số cần dùng để đánh số báo danh cho 200 học sinh, chúng ta sẽ phân tích từng đoạn số từ 1 đến 200. 1. Từ 1 đến 9: - Có 9 số (từ 1 đến 9). - Mỗi số có 1 chữ số. - Tổng số chữ số: \(9 \times 1 = 9\). 2. Từ 10 đến 99: - Có 90 số (từ 10 đến 99). - Mỗi số có 2 chữ số. - Tổng số chữ số: \(90 \times 2 = 180\). 3. Từ 100 đến 200: - Có 101 số (từ 100 đến 200). - Mỗi số có 3 chữ số. - Tổng số chữ số: \(101 \times 3 = 303\). Bây giờ, chúng ta cộng tất cả các chữ số lại: \[9 + 180 + 303 = 492\] Vậy, cần dùng tất cả 492 chữ số để đánh hết số báo danh cho 200 học sinh. Đáp số: 492 chữ số.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
a-a-__-a-a

16/10/2024

Bài 29: 
a) Dãy số $\displaystyle 1;4;7;10;..;301;304$ là dãy các số hạng hơn kém nhau 3 đơn vị 
Do đó số lượng số hạng của dãy số là: 
$\displaystyle \frac{304-1}{3} +1=102$
b) Dãy số $\displaystyle 7;11;15;...;543;547$ là dãy các số hạng hơn kém nhau 4 đơn vị 
Do đó số lượng số hạng của dãy số là: 
$\displaystyle \frac{547-7}{4} +1=136$ 
c) Dãy số $\displaystyle 16;23;30;...;422;429$ là dãy các số hạng hơn kém nhau 7 đơn vị 
Do đó số lượng số hạng của dãy số là: 
$\displaystyle \frac{429-16}{7} +1=60$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved