kkkkkkkkkkkkkk

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Triết Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 10:** Để trung hòa 20 gam dung dịch amine X nồng độ 22,5%, ta có thể tính khối lượng amine trong dung dịch: Khối lượng amine = 20 g * 22,5% = 4,5 g. Dung dịch HCl 1M có thể tính số mol HCl cần dùng: Số mol HCl = C * V = 1 mol/L * 0,1 L = 0,1 mol. Vì HCl và amine phản ứng theo tỉ lệ 1:1, nên số mol amine cũng là 0,1 mol. Khối lượng mol của amine X: Khối lượng mol = Khối lượng amine / Số mol amine = 4,5 g / 0,1 mol = 45 g/mol. Tính công thức phân tử của X: Công thức phân tử có thể là C_nH_mN, với khối lượng mol là 45 g/mol. Tính toán cho các đáp án: - A. C2H7N: 2*12 + 7*1 + 14 = 34 g/mol (không đúng) - B. CH5N: 12 + 5*1 + 14 = 31 g/mol (không đúng) - C. C3H5N: 3*12 + 5*1 + 14 = 43 g/mol (không đúng) - D. C3H7N: 3*12 + 7*1 + 14 = 45 g/mol (đúng) **Đáp án: D. C3H7N.** --- **Câu 11:** Cho 5,31 gam alkylamine X phản ứng với FeCl3 dư, thu được 3,21 gam kết tủa. Kết tủa này là Fe(OH)3, có công thức phân tử là Fe(OH)3. Tính số mol của kết tủa: Khối lượng mol của Fe(OH)3 = 55,85 + 3*16 + 3*1 = 106,85 g/mol. Số mol kết tủa = 3,21 g / 106,85 g/mol = 0,030 mol. Vì mỗi phân tử alkylamine X có thể tạo ra 1 mol kết tủa, nên số mol alkylamine X cũng là 0,030 mol. Khối lượng mol của alkylamine X: Khối lượng mol = Khối lượng alkylamine / Số mol alkylamine = 5,31 g / 0,030 mol = 177 g/mol. Tính số nguyên tử H trong alkylamine X: Công thức tổng quát của alkylamine là C_nH_(2n+1)NH2. Giả sử n = 5, thì số nguyên tử H = 2*5 + 1 + 2 = 12 (không đúng). Giả sử n = 4, thì số nguyên tử H = 2*4 + 1 + 2 = 11 (đúng). **Đáp án: D. 11.** --- **Câu 12:** Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X thu được 35,2 gam CO và 24,3 gam H2O. Tính số mol CO và H2O: Số mol CO = 35,2 g / 28 g/mol = 1,257 mol. Số mol H2O = 24,3 g / 18 g/mol = 1,350 mol. Tổng số mol C và H trong hỗn hợp X: - C từ CO: 1,257 mol. - H từ H2O: 1,350 mol * 2 = 2,700 mol. Tổng số nguyên tử C và H trong X: Tổng số nguyên tử = 1,257 + 2,700 = 3,957 mol. Khối lượng mol của X = 19,3 g / 3,957 mol = 4,88 g/mol. Khi cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư, số mol muối thu được sẽ bằng số mol amine. Khối lượng muối = số mol * khối lượng mol muối (khoảng 58,5 g/mol cho HCl). Tính toán: m = 19,3 g. **Đáp án: B. 39,375.** --- **Câu 13:** (a) Đúng. Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với ít nhất một gốc hydrocarbon. (b) Đúng. Amine có tính base do cặp electron tự do trên nguyên tử N. (c) Đúng. Amine có tính khử do nguyên tử N trong nhóm chức amine có số oxi hoá -3. (d) Sai. Trong phân tử amine bậc một có một nguyên tử N liên kết với một nguyên tử H và hai gốc hydrocarbon. --- **Câu 14:** (a) Đúng. Công thức phân tử của X là C3H9N. (b) Đúng. Tên của X là propylamine. (c) Đúng. Công thức cấu tạo của X là (CH3)3N. (d) Đúng. Khi cho dung dịch nitrous acid vào dung dịch X thấy có khí nitrogen thoát ra. --- **Câu 15:** (a) Đúng. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine 5% vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 1%, trong ống nghiệm xuất hiện dung dịch màu xanh tím. (b) Đúng. Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch nước của aniline thấy có kết tủa trắng xuất hiện. (c) Đúng. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp acid HCl và NaN ở nhiệt độ thấp (0-5 độ C), thấy có khí không màu bay lên. (d) Sai. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp acid HCl và NaN ở nhiệt độ thường, không thu được ethanol. --- **Câu 16:** Hỗn hợp X gồm methylamine, ethylamine, propylamine có tổng khối lượng 16,6 gam, tỉ lệ về số mol tương ứng là 2: 1: 1. Tổng số mol = 2 + 1 + 1 = 4. Khối lượng mol trung bình = 16,6 g / 4 = 4,15 g/mol. Khối lượng muối thu được khi tác dụng với HCl: Khối lượng muối = số mol * khối lượng mol muối (khoảng 58,5 g/mol). Tính toán: Khối lượng muối = 4 * 58,5 g/mol = 234 g. **Đáp án: 234 g.** --- **Câu 17:** Thông tin về Amphetamin chưa được cung cấp đầy đủ để giải quyết câu hỏi này. Bạn có thể cung cấp thêm thông tin để tôi có thể giúp bạn tốt hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hoahoa33

18/10/2024

Câu trả lời uy tín

Câu 10:

Amine đơn chức nên:

=> X là C2H7N

Vậy chọn A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

**Câu 10:**

Để trung hòa 20 gam dung dịch amine X nồng độ 22,5%, ta có thể tính khối lượng amine trong dung dịch:

Khối lượng amine = 20 g * 22,5% = 4,5 g.

Dung dịch HCl 1M có thể tính số mol HCl cần dùng:

Số mol HCl = C * V = 1 mol/L * 0,1 L = 0,1 mol.

Vì HCl và amine phản ứng theo tỉ lệ 1:1, nên số mol amine cũng là 0,1 mol.

Khối lượng mol của amine X:

Khối lượng mol = Khối lượng amine / Số mol amine = 4,5 g / 0,1 mol = 45 g/mol.

Tính công thức phân tử của X:

Công thức phân tử có thể là C_nH_mN, với khối lượng mol là 45 g/mol.

Tính toán cho các đáp án:

- A. C2H7N: 2*12 + 7*1 + 14 = 34 g/mol (không đúng)
- B. CH5N: 12 + 5*1 + 14 = 31 g/mol (không đúng)
- C. C3H5N: 3*12 + 5*1 + 14 = 43 g/mol (không đúng)
- D. C3H7N: 3*12 + 7*1 + 14 = 45 g/mol (đúng)

**Đáp án: D. C3H7N.**
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi