BEAT 2 ẢNH XỊN

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thien00 Thien
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các câu hỏi trên, chúng ta sẽ tính toán phân tử khối của các peptide và xác định tên gọi cũng như các đặc điểm của chúng. **Câu 94:** Phân tử khối của peptide . - Alanine (Ala) có công thức phân tử là C3H7NO2, phân tử khối = 89. - Glutamic acid (Glu) có công thức phân tử là C5H9NO4, phân tử khối = 147. - Peptide có 1 Ala và 2 Glu: Tuy nhiên, cần trừ đi 2 phân tử nước (H2O) do liên kết peptide hình thành: **Đáp án: D. 347.** **Câu 95:** Phân tử khối của peptide Gly-Val-Lys. - Glycine (Gly) có phân tử khối = 75. - Valine (Val) có phân tử khối = 117. - Lysine (Lys) có phân tử khối = 146. - Tổng phân tử khối: **Đáp án: C. 338.** **Câu 96:** Tên gọi của peptide . - Phân tích: - là Gly. - là Ala. - là Val. - Tên gọi là Gly-Ala-Val. **Đáp án: B. Gly-Gly-Ala.** **Câu 97:** Trong phân tử peptide Gly-Ala-Val-Lys thì amino acid đầu C là. - Amino acid đầu C là Lys. **Đáp án: A. Lys.** **Câu 98:** Số liên kết peptide trong phân tử là. - Số liên kết peptide = số amino acid - 1 = 4 - 1 = 3. **Đáp án: A. 3.** **Câu 99:** Tên gọi của dipeptide X có công thức: . - Phân tích: - là Gly. - là Ala. - Tên gọi là Gly-Ala. **Đáp án: B. Gly-Ala.** **Câu 100:** Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptide? - Hợp chất có 3 liên kết peptide và 3 amino acid. **Đáp án: B. H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.** **Câu 101:** Tripeptide mạch hở là hợp chất mà phân tử có. - Tripeptide có 3 amino acid và 2 liên kết peptide. **Đáp án: A. hai liên kết peptide và ba gốc a-amino acid.** **Câu 102:** Chất nào là tripeptide? - Chất có 3 amino acid và 2 liên kết peptide. **Đáp án: B. I.** **Câu 103:** Số đồng phân cấu tạo của X là. - X có 2 amino acid giống nhau (glycine và alanine), số đồng phân = 3. **Đáp án: A. 3.** **Câu 104:** Số công thức cấu tạo của X là. - X có 3 amino acid khác nhau, số công thức = 6. **Đáp án: A. 6.** **Câu 105:** Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "gạch cua" nổi lên là do? - Do sự đông tụ protein. **Đáp án: C. sự đông tụ protein.** **Câu 106:** Trong môi trường kiềm, tripeptide tác dụng với tạo thành dung dịch có màu. - Màu xanh. **Đáp án: C. xanh.** **Câu 107:** Peptide nào sau đây không có phản ứng màu biuret? - Peptide có 2 amino acid không cho phản ứng màu biuret. **Đáp án: A. Ala-Gly.** **Câu 108:** Chất tác dụng với cho hợp chất có màu tím là. - Peptide có nhiều liên kết peptide. **Đáp án: A. Ala-Gly-Val.** **Câu 109:** Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các polipeptide nhờ xúc tác thích hợp là. - Sản phẩm là a-amino acid. **Đáp án: C. a-amino acid.** **Câu 110:** Thuốc thử duy nhất để phân biệt với là. - Dung dịch NaOH. **Đáp án: D. dung dịch NaOH.** **Câu 111:** Khi thủy phân hoàn toàn peptide có công thức hóa học thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptide có phản ứng màu biuret? - Số peptide có phản ứng màu biuret = 5. **Đáp án: A. 5.** **Câu 112:** Phát biểu nào sau đây là sai? - Các peptide không phải đều cho phản ứng màu biuret. **Đáp án: B. Các peptide đều cho phản ứng màu biuret.** **Câu 113:** Khi nói về peptide và protein, phát biểu nào sau đây là sai? - Protein có phản ứng màu biuret với . **Đáp án: B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino acid.** Hy vọng các giải thích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi liên quan đến peptide và protein!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
chanhyn

22/10/2024

Câu trả lời uy tín

97 – A, 103 – D, 104 – A, 105 – C, 106 – D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon

Giải các bài tập về peptide
Câu 94: Phân tử khối của peptide Ala(Glu)₂ là
Phân tích:
Ala (Alanine): 89
Glu (Axit glutamic): 147
Tổng phân tử khối = 89 + 2*147 = 383
Kết luận: Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn. Đáp án đúng phải là 383.
Câu 95: Phân tử khối của peptide Gly-Val-Lys là
Phân tích:
Gly (Glycine): 75
Val (Valine): 117
Lys (Lysine): 146
Tổng phân tử khối = 75 + 117 + 146 = 338
Kết luận: Đáp án đúng là C. 338.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi