
23/10/2024
23/10/2024
1. Độ biến thiên nội năng (ΔU):
Công thức: ΔU = Q + A
Trong đó:
ΔU: Độ biến thiên nội năng (J)
Q: Nhiệt lượng hệ nhận được (J) (Q > 0 khi hệ nhận nhiệt, Q < 0 khi hệ tỏa nhiệt)
A: Công hệ thực hiện (J) (A > 0 khi hệ thực hiện công, A < 0 khi hệ nhận công)
Ý nghĩa: Biểu thị sự thay đổi năng lượng bên trong của một hệ.
2. Nhiệt dung riêng (c):
Công thức: c = Q / (m.Δt)
Trong đó:
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Q: Nhiệt lượng (J)
m: Khối lượng chất (kg)
Δt: Độ biến thiên nhiệt độ (K)
Ý nghĩa: Cho biết lượng nhiệt cần cung cấp cho 1kg chất để tăng nhiệt độ lên 1K.
3. Nhiệt lượng (Q):
Công thức: Q = m.c.Δt
Trong đó:
Các đại lượng có ý nghĩa như trên.
Ý nghĩa: Biểu thị lượng nhiệt mà một vật hấp thụ hoặc tỏa ra khi nhiệt độ của nó thay đổi.
4. Nhiệt nóng chảy riêng (λ):
Công thức: λ = Q / m
Trong đó:
λ: Nhiệt nóng chảy riêng (J/kg)
Q: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một chất rắn (J)
m: Khối lượng chất (kg)
Ý nghĩa: Cho biết lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng chảy 1kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
5. Nhiệt nóng chảy (Q):
Công thức: Q = λ.m
Trong đó:
Các đại lượng có ý nghĩa như trên.
Ý nghĩa: Biểu thị nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy một lượng chất rắn nhất định.
6. Nhiệt hóa hơi riêng (L):
Công thức: L = Q / m
Trong đó:
L: Nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)
Q: Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn một chất lỏng (J)
m: Khối lượng chất (kg)
Ý nghĩa: Cho biết lượng nhiệt cần cung cấp để hóa hơi 1kg chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
7. Nhiệt hóa hơi (Q):
Công thức: Q = L.m
Trong đó:
Các đại lượng có ý nghĩa như trên.
Ý nghĩa: Biểu thị nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi một lượng chất lỏng nhất định.
Ví dụ minh họa
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lít nước từ 20°C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K:
Đổi 2 lít nước thành khối lượng: m = 2 kg
Δt = 100°C - 20°C = 80°C
Q = m.c.Δt = 2 kg * 4200 J/kg.K * 80 K = 672000 J
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời