giải trắc nghiệm

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Như Nguyệt
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/10/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là giải đáp cho các câu hỏi trắc nghiệm: **Câu 1:** D. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì thể tích của vật càng tăng. (Sai vì thể tích không nhất thiết phải tăng khi nhiệt độ tăng, mà phụ thuộc vào trạng thái của vật chất.) **Câu 2:** D. Khói khi đốt rác. (Khói không phải là sự ngưng tụ, mà là sự phân tán của các hạt rắn trong không khí.) **Câu 3:** B. 40 kJ. (Độ biến thiên nội năng được tính bằng công và nhiệt lượng: ΔU = Q - A = 15 kJ - 25 kJ = -10 kJ.) **Câu 4:** D. ΔU=Q;Q<0. (Khi làm lạnh, hệ tỏa nhiệt ra môi trường, do đó Q âm.) **Câu 5:** D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy giống nhau. (Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại khác nhau.) **Câu 6:** A. . (1K tương ứng với khoảng cách giữa 0 độ Kelvin và 0 độ C.) **Câu 7:** A. thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi. (Khi cồn bay hơi, nó thu nhiệt từ da, làm cho da cảm thấy lạnh.) **Câu 8:** C. 14°F. (Sử dụng công thức chuyển đổi: .) **Câu 9:** C. có nội năng tăng lên. (Trong quá trình tan chảy, nội năng của hỗn hợp nước đá tăng lên mà không làm tăng nhiệt độ.) **Câu 10:** A. 94500J. (Sử dụng công thức: .) **Câu 11:** B. vật truyền nhiệt, nhiệt độ của vật giảm đi. (Sai vì khi Q > 0, vật nhận nhiệt, nhiệt độ của vật tăng lên.) **Câu 12:** C. 9,4K. (Nhiệt lượng mà nước nhận được từ đồng: . Nước nóng lên: .) **Câu 13:** A. dao động xung quanh các vị trí cân bằng xác định. (Các phân tử trong chất rắn dao động quanh vị trí cân bằng cố định.) **Câu 14:** C. jun (J). (Nội năng có đơn vị là joule.) **Câu 15:** D. nội năng của vật. (Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật được gọi là nội năng.) **Câu 16:** C. 2 J. (Độ biến thiên nội năng: ΔU = U2 - U1 = 8 J - 6 J = 2 J.) **Câu 17:** C. -40 J. (Độ biến thiên nội năng: ΔU = Q - A, với Q = -80 J và A = 0, nên ΔU = -80 J.) Hy vọng các giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Giải chi tiết các câu hỏi về nhiệt động lực học
Câu 1:
Đáp án: D.
Giải thích: Khi các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh, thể tích của vật thường tăng lên do các phân tử dịch chuyển xa nhau hơn. Tuy nhiên, điều này không đúng trong mọi trường hợp, đặc biệt là đối với chất rắn.
Câu 2:
Đáp án: D.
Giải thích: Khói khi đốt rác là quá trình cháy, tạo ra các hạt rắn lơ lửng trong không khí, không phải là sự ngưng tụ.
Câu 3:
Đáp án: B.
Giải thích: Theo định luật I nhiệt động lực học: ΔU = Q + A.
Vật hấp thụ nhiệt lượng: Q = 15 kJ.
Công thực hiện trên hệ: A = 25 kJ.
Độ biến thiên nội năng: ΔU = 15 + 25 = 40 kJ.
Câu 4:
Đáp án: D.
Giải thích: Khi làm lạnh một khối khí trong bình kín, hệ nhận nhiệt lượng Q < 0 và không thực hiện công (A = 0). Vậy ΔU = Q < 0.
Câu 5:
Đáp án: D.
Giải thích: Mỗi kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Câu 6:
Đáp án: D.
Giải thích: 1 Kelvin bằng 1/273,16 khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở ba trạng thái.
Câu 7:
Đáp án: A.
Giải thích: Khi xoa cồn lên da, cồn lấy nhiệt từ da để bay hơi, làm cho da cảm thấy mát.
Câu 8:
Đáp án: C.
Giải thích: Công thức đổi từ độ C sang độ F: F = (C x 1.8) + 32. Vậy 50°C = (50 x 1.8) + 32 = 122°F.
Câu 9:
Đáp án: C.
Giải thích: Trong quá trình tan chảy, nước đá nhận nhiệt lượng làm tăng nội năng.
Câu 10:
Đáp án: A.
Giải thích: Q = mcΔT = 0.3 x 4200 x (95 - 20) = 94500 J.
Câu 11:
Đáp án: B.
Giải thích: Nếu Q > 0 vật nhận nhiệt, nhiệt độ của vật tăng lên, không giảm.
Câu 12:
Đáp án: A.
Giải thích:
Nhiệt lượng đồng tỏa ra: Q1 = m1c1Δt1 = 2 x 380 x (80 - 10) = 53200 J.
Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2c2Δt2 = 1 x 4200 x Δt2.
Theo phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 => Δt2 = 53200 / 4200 ≈ 12.67°C.
Câu 13:
Đáp án: A.
Giải thích: Trong chất rắn, các phân tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Câu 14:
Đáp án: C.
Giải thích: Nội năng là năng lượng tổng cộng của các phân tử cấu tạo nên vật, do đó đơn vị của nội năng là Jun (J).
Câu 15:
Đáp án: D.
Giải thích: Nội năng của một vật chính là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 16:
Đáp án: C.
Giải thích: Độ biến thiên nội năng: ΔU = U2 - U1 = 8 - 6 = 2 J.
Câu 17:
Đáp án: D.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi