dhjdnnxxnx

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Uyênnnnn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 33:** Đoàn tàu đang chuyển động với tốc độ 36 km/h, sau 20 giây tốc độ còn 18 km/h. Để tính thời gian từ khi hãm phanh đến khi dừng lại, ta cần tính gia tốc của tàu. 1. Chuyển đổi tốc độ từ km/h sang m/s: - 36 km/h = 36 * (1000 m / 3600 s) = 10 m/s - 18 km/h = 18 * (1000 m / 3600 s) = 5 m/s 2. Tính gia tốc (a): - a = (v_f - v_i) / t = (5 m/s - 10 m/s) / 20 s = -0.25 m/s² 3. Tính thời gian từ khi tốc độ 18 m/s đến khi dừng lại: - v_f = 0 m/s, v_i = 5 m/s - t = (v_f - v_i) / a = (0 - 5) / (-0.25) = 20 s 4. Tổng thời gian từ khi hãm phanh đến khi dừng lại: - 20 s + 20 s = 40 s **Đáp án: B. 40 s.** --- **Câu 34:** Vật có độ dịch chuyển được cho bởi công thức \(d = -2t + t^2\). Để tìm thời điểm vật dừng lại, ta cần tìm thời điểm mà vận tốc bằng 0. 1. Tính vận tốc (v): - v = d' = -2 + 2t 2. Đặt v = 0: - -2 + 2t = 0 - 2t = 2 - t = 1 s **Đáp án: B. 1 s.** --- **Câu 35:** Hai ô tô có gia tốc lần lượt là \(0,6~m/s^2\) và \(0,8~m/s^2\). Để tính khoảng cách giữa hai ô tô sau 15 giây, ta sử dụng công thức: 1. Khoảng cách ô tô 1: - \(s_1 = \frac{1}{2} a_1 t^2 = \frac{1}{2} \cdot 0,6 \cdot (15)^2 = 67,5 m\) 2. Khoảng cách ô tô 2: - \(s_2 = \frac{1}{2} a_2 t^2 = \frac{1}{2} \cdot 0,8 \cdot (15)^2 = 90 m\) 3. Khoảng cách giữa hai ô tô: - \(s = s_2 - s_1 = 90 - 67,5 = 22,5 m\) **Đáp án: A. 22,5 m.** --- **Câu 36:** Thuyền buồm chạy ngược dòng sông, đi được 10 km trong 1 giờ. Khúc gỗ trôi theo dòng sông được \(\frac{100}{3}~m\) trong 1 phút. 1. Tính vận tốc của khúc gỗ: - Vận tốc khúc gỗ = \(\frac{100}{3}~m / 60~s = \frac{5}{9}~m/s\) 2. Vận tốc của thuyền buồm so với nước: - Vận tốc thuyền buồm = 10 km/h = \(\frac{10 \cdot 1000}{3600} = \frac{25}{9}~m/s\) 3. Vận tốc của thuyền buồm so với nước: - Vận tốc thuyền buồm so với nước = Vận tốc thuyền buồm - Vận tốc khúc gỗ - \(\frac{25}{9} - \frac{5}{9} = \frac{20}{9}~m/s\) 4. Chuyển đổi sang km/h: - \(\frac{20}{9} \cdot \frac{3600}{1000} = 8 km/h\) **Đáp án: A. 8 km/h.** --- **Câu 37:** Kết quả đo gia tốc rơi tự do là \(\overline g = 9,7166667~m/s^2\) với sai số tuyệt đối trung bình là \(\overline{\Delta g} = 0,0681212~m/s^2\). 1. Kết quả đo được biểu diễn là: - \(g = \overline g \pm \overline{\Delta g}\) **Đáp án: D. \(g = 9,72 \pm 0,068(m/s^2).\)** --- **Câu 38:** Sai số tỉ đối của đại lượng A được tính bởi công thức: **Đáp án: C. \(\delta A = \frac{\Delta A}{\overline A} \cdot 100\%\).** --- **PHẦN II:** **Câu 1:** a) Sai. b) Sai. c) Đúng. d) Đúng. **Câu 2:** a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. **Câu 3:** a) Sai. b) Sai. c) Sai. d) Đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thaer X RLJJ

27/10/2024

Câu trả lời uy tín

Câu 37: Chọn B

Câu 38: Chọn C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hướng dẫn giải chi tiết các bài toán
Câu 33:
Phân tích: Đây là bài toán chuyển động thẳng chậm dần đều. Ta có thể sử dụng các công thức liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều để giải.
Giải:
Chuyển đổi vận tốc về m/s: v0 = 36 km/h = 10 m/s, v = 18 km/h = 5 m/s.
Tính gia tốc: a = (v - v0)/t = (5 - 10)/20 = -0.25 m/s².
Thời gian để tàu dừng lại (v = 0): t = (v - v0)/a = (0 - 10)/(-0.25) = 40 s.
Kết quả: B. 40 s.
Câu 34:
Phân tích: Để tìm thời điểm vật dừng lại, ta cần tìm nghiệm của phương trình vận tốc v = 0.
Giải:
Tìm phương trình vận tốc: v = s'(t) = -2 + 2t.
Giải phương trình v = 0: -2 + 2t = 0 => t = 1 s.
Kết quả: B. 1 s.
Câu 35:
Phân tích: Đây là bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều. Ta có thể sử dụng công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều để giải.
Giải:
Tính quãng đường mỗi xe đi được sau 15s:
Xe 1: s1 = v0t + 0.5a1t² = 0 + 0.50.615² = 67.5 m.
Xe 2: s2 = v0t + 0.5a2t² = 0 + 0.50.815² = 90 m.
Khoảng cách giữa hai xe: s = s2 - s1 = 90 - 67.5 = 22.5 m.
Kết quả: A. 22.5 m.
Câu 36:
Phân tích: Đây là bài toán về vận tốc tương đối.
Giải:
Vận tốc của khúc gỗ so với bờ (vận tốc dòng nước): v_g = 100/60 = 5/3 m/s ≈ 6 km/h.
Gọi v_tn là vận tốc của thuyền so với nước.
Vận tốc của thuyền so với bờ (khi đi ngược dòng): v_tb = v_tn - v_g = 10 km/h.
Từ đó suy ra: v_tn = v_tb + v_g = 10 + 6 = 16 km/h.
Kết quả: Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Đáp án đúng phải là 16 km/h.
Câu 37:
Phân tích: Đây là bài toán về xử lý số liệu đo lường.
Giải:
Kết quả phép đo được viết dưới dạng: giá trị trung bình ± sai số tuyệt đối.
Kết quả: B. g=9,72±0,07(m/s²).
Câu 38:
Phân tích: Đây là công thức tính sai số tương đối.
Kết quả: C. δA=ΔAA―.100%.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved