i Câu 1 Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của một chất? Chọn một đáp án đúng A Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt nóng chảy như nhau. B Nhiệt lượng trong quá...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của puniuoilaiu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/10/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi mà bạn đã đưa ra: **Câu 1:** A - Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt nóng chảy như nhau. (Không đúng) **Câu 2:** B - Thiết kế chế tạo các sản phẩm có sử dụng hiện tượng hóa hơi nhằm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường như các thiết bị làm lạnh. **Câu 3:** D - 𝑄 = 𝑚𝑐(𝑡2 − 𝑡1) **Câu 4:** C - Nhiệt độ của nước không thay đổi. **Câu 5:** B - Giữa các phân tử có cả lực hút và lực đẩy. **Câu 6:** B - Lực tương tác giữa các phân tử quá nhỏ. **Câu 7:** A - 33,44.104(J). **Câu 8:** C - Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng. **Câu 9:** C - Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí, xảy ra ở cả bên trong và bên trên bề mặt chất lỏng. **Câu 10:** B - Ngưng kết. **Câu 11:** B - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. **Câu 12:** C - Vật không trao đổi nhiệt. **Câu 13:** C - Nhiệt độ của chất lỏng không đổi. **Câu 14:** B - Q = L.m. **Câu 15:** C - Do chất rắn liên kết chặt chẽ với nhau nên khó nén. **Câu 16:** B - Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. **Câu 17:** B - 40(J). **Câu 18:** C - Nhiệt nóng chảy riêng. **Câu 19:** B - Nhiệt độ, áp suất và thể tích. **Câu 20:** B - Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. **Câu 21:** D - 804500(kJ). **Câu 22:** B - Sự phụ thuộc nhiệt độ vào bước sóng điện từ. **Câu 23:** A - Không đổi. **Câu 24:** B - 50(J). **Câu 25:** D - Khoảng cách giữa các phân tử rất xa, lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất yếu. **Câu 26:** D - Do ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. **Câu 27:** B - Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. **Câu 28:** C - Chất rắn đa tinh thể. **Câu 29:** B - Các hạt rất nhỏ. **Câu 30:** A - 273 K. **Câu 31:** A - Thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí. **Câu 32:** A - Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi cơ năng của vật. **Câu 33:** (Câu này không có đáp án rõ ràng, cần thêm thông tin để trả lời) **Câu 34:** C - Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định. **Câu 35:** D - 130(J/kg.K). **Câu 36:** C - Nhiệt kế thủy ngân. **Câu 37:** C - Lực tương tác phân tử yếu hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn. **Câu 38:** C - Có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh. **Câu 39:** B - Thăng hoa. **Câu 40:** A - Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động. Hy vọng các câu trả lời này sẽ giúp ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tuyệt vời! Bộ câu hỏi của bạn về nhiệt học rất chi tiết và bao quát. Dưới đây là đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, cùng với giải thích ngắn gọn để bạn dễ dàng nắm bắt:

Câu 1: A

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là một hằng số đặc trưng cho chất đó, không phụ thuộc vào khối lượng.
Câu 2: B

Nhiệt hóa hơi riêng giúp tính toán năng lượng cần thiết để hóa hơi một lượng chất lỏng nhất định, từ đó thiết kế các thiết bị làm lạnh hiệu quả.
Câu 3: D

Đây là công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật khi nhiệt độ tăng lên.
Câu 4: C

Trong quá trình nóng chảy, nhiệt lượng cung cấp chỉ làm tăng năng lượng liên kết giữa các phân tử, chứ không làm tăng nhiệt độ.
Câu 5: B

Giữa các phân tử luôn tồn tại cả lực hút và lực đẩy, tùy thuộc vào khoảng cách giữa chúng.
Câu 6: B

Lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, chính vì vậy chúng chuyển động hỗn loạn không ngừng.
Câu 7: D

Áp dụng công thức Q = mcΔt, ta tính được nhiệt lượng cần cung cấp.
Câu 8: C

Áp suất càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
Câu 9: C

Sự bay hơi chỉ xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
Câu 10: B

Ngưng kết là quá trình chuyển từ thể khí sang thể rắn.
Câu 11: B

Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 12: C

Khi vật không trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, nhiệt lượng của vật bằng không.
Câu 13: C

Trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng không đổi.
Câu 14: B

Q = Lm là công thức tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn một chất lỏng.
Câu 15: C

Các phân tử trong chất rắn liên kết chặt chẽ với nhau nên khó nén.
Câu 16: B

Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, làm cho mùi hương lan tỏa khắp không gian.
Câu 17: C

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có: A = Q - ΔU.
Câu 18: C

Nhiệt nóng chảy riêng đặc trưng cho từng chất, thể hiện lượng nhiệt cần thiết để làm cho 1kg chất đó nóng chảy hoàn toàn.
Câu 19: B

Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ, thể tích và áp suất.
Câu 20: B

Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ của chất lỏng.
Câu 21: D

Tính nhiệt lượng làm nóng nước đến 100°C và nhiệt lượng hóa hơi. Sau đó cộng lại.
Câu 22: A

Khối lượng riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, nhưng sự phụ thuộc này không đủ lớn để chế tạo nhiệt kế.
Câu 23: A

Trong quá trình đông đặc, nhiệt độ của chất không đổi.
Câu 24: A

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng.
Câu 25: D

Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn và lực tương tác rất yếu, nên chúng chuyển động tự do và không có hình dạng, thể tích xác định.
Câu 26: D

Ban ngày, mặt đất nóng lên nhanh hơn mặt nước, không khí trên đất liền nở ra, nhẹ đi và bay lên, tạo thành vùng áp suất thấp. Không khí lạnh từ biển thổi vào để thay thế.
Câu 27: B

Độ ẩm không khí càng thấp, độ chênh lệch giữa lượng hơi nước trong không khí và lượng hơi nước bão hòa càng lớn, nên sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 28: B

Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể nên mềm dần khi nung nóng.
Câu 29: C

Chuyển động Brown là chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử.
Câu 30: B

0°C = 273K, nên 100°C = 373K.
Câu 31: A

Các chất có thể tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
Câu 32: A

Biến thiên nội năng là sự thay đổi năng lượng bên trong của vật.
Câu 33: B

T = t + 273
Câu 34: C

Chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
Câu 35: D

Áp dụng công thức Q = mcΔt, ta tính được nhiệt dung riêng của chì.
Câu 36: C

Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của thủy ngân.
Câu 37: C

Lực tương tác phân tử ở thể lỏng yếu hơn ở thể rắn.
Câu 38: C

Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn rất mạnh.
Câu 39: B

Thăng hoa là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí.
Câu 40: A

Phân tử luôn chuyển động không ngừng.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi