Bài 2:
Để phân tích các số ra thừa số nguyên tố, chúng ta sẽ thực hiện từng số một theo phương pháp chia hết cho các số nguyên tố nhỏ nhất (2, 3, 5, 7, 11, ...).
1. Số 353:
- 353 là số lẻ, không chia hết cho 2.
- Tổng các chữ số của 353 là 3 + 5 + 3 = 11, không chia hết cho 3.
- 353 không chia hết cho 5 vì chữ số cuối cùng không phải là 0 hoặc 5.
- 353 không chia hết cho 7 vì 353 : 7 = 50,4286 (không là số nguyên).
- Kiểm tra tiếp các số nguyên tố khác, nhưng 353 vẫn không chia hết cho bất kỳ số nguyên tố nào khác.
- Kết luận: 353 là số nguyên tố.
Vậy, 353 = 353
2. Số 270:
- 270 chia hết cho 2: 270 : 2 = 135
- 135 chia hết cho 3: 135 : 3 = 45
- 45 chia hết cho 3: 45 : 3 = 15
- 15 chia hết cho 3: 15 : 3 = 5
- 5 là số nguyên tố.
Vậy, 270 = 2 × 3 × 3 × 3 × 5 = 2 × 3³ × 5
3. Số 187:
- 187 là số lẻ, không chia hết cho 2.
- Tổng các chữ số của 187 là 1 + 8 + 7 = 16, không chia hết cho 3.
- 187 không chia hết cho 5 vì chữ số cuối cùng không phải là 0 hoặc 5.
- 187 chia hết cho 11: 187 : 11 = 17
- 17 là số nguyên tố.
Vậy, 187 = 11 × 17
4. Số 99:
- 99 là số lẻ, không chia hết cho 2.
- Tổng các chữ số của 99 là 9 + 9 = 18, chia hết cho 3: 99 : 3 = 33
- 33 chia hết cho 3: 33 : 3 = 11
- 11 là số nguyên tố.
Vậy, 99 = 3 × 3 × 11 = 3² × 11
5. Số 65:
- 65 là số lẻ, không chia hết cho 2.
- Tổng các chữ số của 65 là 6 + 5 = 11, không chia hết cho 3.
- 65 chia hết cho 5: 65 : 5 = 13
- 13 là số nguyên tố.
Vậy, 65 = 5 × 13
6. Số 450:
- 450 chia hết cho 2: 450 : 2 = 225
- 225 chia hết cho 3: 225 : 3 = 75
- 75 chia hết cho 3: 75 : 3 = 25
- 25 chia hết cho 5: 25 : 5 = 5
- 5 là số nguyên tố.
Vậy, 450 = 2 × 3 × 3 × 5 × 5 = 2 × 3² × 5²
Tóm lại:
- 353 = 353
- 270 = 2 × 3³ × 5
- 187 = 11 × 17
- 99 = 3² × 11
- 65 = 5 × 13
- 450 = 2 × 3² × 5²
Bài 3:
Để phân tích các số ra thừa số nguyên tố, chúng ta sẽ thực hiện từng số một theo phương pháp chia hết cho các số nguyên tố nhỏ nhất (2, 3, 5, 7, ...).
1. Phân tích số 160:
- 160 chia hết cho 2: 160 = 2 × 80
- 80 chia hết cho 2: 80 = 2 × 40
- 40 chia hết cho 2: 40 = 2 × 20
- 20 chia hết cho 2: 20 = 2 × 10
- 10 chia hết cho 2: 10 = 2 × 5
- Kết quả: 160 = 2 × 2 × 2 × 2 × 2 × 5 = $2^5 \times 5$
2. Phân tích số 234:
- 234 chia hết cho 2: 234 = 2 × 117
- 117 chia hết cho 3: 117 = 3 × 39
- 39 chia hết cho 3: 39 = 3 × 13
- Kết quả: 234 = 2 × 3 × 3 × 13 = $2 \times 3^2 \times 13$
3. Phân tích số 600:
- 600 chia hết cho 2: 600 = 2 × 300
- 300 chia hết cho 2: 300 = 2 × 150
- 150 chia hết cho 2: 150 = 2 × 75
- 75 chia hết cho 3: 75 = 3 × 25
- 25 chia hết cho 5: 25 = 5 × 5
- Kết quả: 600 = 2 × 2 × 2 × 3 × 5 × 5 = $2^3 \times 3 \times 5^2$
4. Phân tích số 75:
- 75 chia hết cho 3: 75 = 3 × 25
- 25 chia hết cho 5: 25 = 5 × 5
- Kết quả: 75 = 3 × 5 × 5 = $3 \times 5^2$
5. Phân tích số 51:
- 51 chia hết cho 3: 51 = 3 × 17
- Kết quả: 51 = 3 × 17
6. Phân tích số 222:
- 222 chia hết cho 2: 222 = 2 × 111
- 111 chia hết cho 3: 111 = 3 × 37
- Kết quả: 222 = 2 × 3 × 37
Tóm lại, các số được phân tích ra thừa số nguyên tố như sau:
- 160 = $2^5 \times 5$
- 234 = $2 \times 3^2 \times 13$
- 600 = $2^3 \times 3 \times 5^2$
- 75 = $3 \times 5^2$
- 51 = $3 \times 17$
- 222 = $2 \times 3 \times 37$