**Câu 1:**
a. Đúng - Tên gọi của X là methyl formate.
b. Đúng - Ở điều kiện thường, X là chất khí vì X là ester nhỏ nhất.
c. Đúng - Phản ứng thủy phân X trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Đúng - Acid điều chế ra X có trong nọc độc của các loại côn trùng như kiến, ong, …
**Câu 2:**
a. Đúng - Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm (1) phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm (2) đồng nhất.
b. Sai - Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm (1) không đồng nhất do phản ứng thủy phân chưa hoàn toàn, trong khi ống nghiệm (2) có thể đồng nhất.
c. Đúng - Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
d. Đúng - Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn so với môi trường acid.
**Câu 3:**
a. Sai - Công thức linoleic acid là C18H32O2, không phải C17H33COOH.
b. Đúng - Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.
c. Sai - Linoleic acid là acid béo không no, 2C=C, đơn chức, mạch hở.
d. Đúng - Linoleic acid là acid béo thuộc nhóm omega – 6.
**Câu 4:**
a. Đúng - Muối trên có trong thành phần chính của xà phòng và có tên là sodium palmitate.
b. Đúng - Có thể điều chế muối trên từ phản ứng giữa (C17H33COO)3C3H5 với dung dịch NaOH vừa đủ.
c. Sai - Phần 1 là phần không phân cực (đuôi kị nước) và phần 2 là phần phân cực (đầu ưa nước).
d. Đúng - Trong quá trình sản xuất xà phòng, có thể thêm vào muối trên một số chất phụ gia như chất độn, chất tạo màu, chất tạo hương, chất dưỡng da, chất diệt khuẩn,...
**Câu 5:**
a. Sai - Công thức chung carbohydrate Cn(H2O)m, giá trị n và m có thể bằng nhau.
b. Đúng - Glucose và fructose thuộc loại monosaccharide.
c. Sai - Acetic acid không phải là carbohydrate.
d. Đúng - Carbohydrate luôn chứa nhóm chức alcohol và aldehyde.
**Câu 6:**
a. Đúng - Monosaccharide là những carbohydrate không bị thủy phân.
b. Sai - Glucose là monosaccharide, nhưng saccharose là disaccharide.
c. Đúng - Disaccharide là những carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.
d. Sai - Khi thủy phân saccharose thu được glucose và fructose, không chỉ thu được glucose.
**Câu 7:**
a. Đúng - Ở dạng mạch hở, phân tử fructose có năm nhóm hydroxy và một nhóm ketone.
b. Đúng - Trong dung dịch, fructose tồn tại chủ yếu dạng vòng 5 cạnh là α-fructose và β-fructose.
c. Đúng - Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
d. Đúng - Nhóm – OH ở vị trí carbon số 2 trong fructose dạng mạch vòng gọi là – OH hemiketal.
**Câu 8:**
a. Đúng - Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccharose là glucose và fructose.
b. Đúng - Phản ứng trên chứng tỏ saccharose là một disaccharide.
c. Đúng - Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccharose khi đun nóng với Cu(OH)2/OH– thu được kết tủa Cu2O đỏ gạch.
d. Đúng - Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose trong môi trường acid thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2 mol Ag.
**Câu 9:**
a. Đúng - X có phân tử khối là 180 (glucose).
b. Đúng - Y (saccharose) tác dụng được với thuốc thử Tollens.
c. Đúng - X (glucose) tác dụng được với nước bromine thu được gluconic acid.
d. Đúng - Ở nhiệt độ thường, X và Y đều hòa tan được Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh lam.
**Câu 10:**
a. Đúng - Phần trăm khối lượng oxygen trong Y (saccharose) là 51,462%.
b. Đúng - X (fructose) có khả năng làm mất màu nước bromine.
c. Đúng - X là fructose, trong mật ong chứa trung bình 40% fructose theo khối lượng.
d. Đúng - X và Y đều có khả năng tác dụng được với thuốc thử Tollens.
**Câu 11:**
a. Đúng - Tinh bột có công thức phân tử (C6H10O5)n.
b. Đúng - Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin.
c. Đúng - Phân tử amylopectin có mạch phân nhánh được cấu tạo từ nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside và liên kết α-1,6-glycoside.
d. Sai - Phân tử amylose có mạch không phân nhánh được cấu tạo từ nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside, không phải α-1,6-glycoside.