31/10/2024
31/10/2024
31/10/2024
Cho phương trình dao động điều hòa là:
x(t)=Acos(ωt+ϕ)x(t) = A \cos(\omega t + \phi)
x(t)=Acos(ωt+ϕ)
a) Tần số góc của dao động điều hòa
Tần số góc ω=4 rad/s\omega = 4 \, \text{rad/s}
ω=4rad/s.
b) Tốc độ ban đầu của dao động điều hòa
Tốc độ trong dao động điều hòa được tính bằng công thức:
v(t)=−Aωsin(ωt+ϕ)v(t) = -A \omega \sin(\omega t + \phi)
v(t)=−Aωsin(ωt+ϕ)
Khi t=0t = 0
t=0:
v(0)=−Aωsin(ϕ)v(0) = -A \omega \sin(\phi)
v(0)=−Aωsin(ϕ)
Nếu tốc độ ban đầu là 20 cm/s20 \, \text{cm/s}
20cm/s, ta cần biết giá trị của AA
A và ϕ\phi
ϕ để tính v(0)v(0)
v(0).
c) Quãng đường đi được trong thời gian 2 s
Quãng đường ss
s trong thời gian tt
t được tính bằng:
s=A⋅ωts = A \cdot \omega t
s=A⋅ωt
Nếu s=60 cms = 60 \, \text{cm}
s=60cm và t=2 st = 2 \, \text{s}
t=2s:
60=A⋅4⋅2 ⟹ A=608=7.5 cm60 = A \cdot 4 \cdot 2 \implies A = \frac{60}{8} = 7.5 \, \text{cm}
60=A⋅4⋅2⟹A=8
60
=7.5cm
d) Chuyển động theo chiều âm
Vật chuyển động theo chiều âm khi v(t)<0v(t) < 0
v(t)<0. Trong một chu kỳ, thời gian vật chuyển động theo chiều âm chiếm tỉ lệ 23\frac{2}{3}
3
2
giây.
Nếu tổng chu kỳ là T=2πω=2π4=π2 sT = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{4} = \frac{\pi}{2} \, \text{s}
T=ω
2π
=4
2π
=2
π
s, thì thời gian theo chiều âm là:
T3=2π/32=π3 s\frac{T}{3} = \frac{2\pi/3}{2} = \frac{\pi}{3} \, \text{s}
3
T
=2
2π/3
=3
π
s
Câu 3
Phương trình dao động điều hòa là:
x(t)=Acos(ωt+ϕ)x(t) = A \cos(\omega t + \phi)
x(t)=Acos(ωt+ϕ)
Giả sử A=7.5 cmA = 7.5 \, \text{cm}
A=7.5cm và ω=4 rad/s\omega = 4 \, \text{rad/s}
ω=4rad/s.
a) Tốc độ cực đại của vật
Tốc độ cực đại vmaxv_{\text{max}}
vmax
được tính bằng công thức:
vmax=A⋅ωv_{\text{max}} = A \cdot \omega
vmax
=A⋅ω
Thay vào giá trị AA
A và ω\omega
ω:
vmax=7.5⋅4=30 cm/sv_{\text{max}} = 7.5 \cdot 4 = 30 \, \text{cm/s}
vmax
=7.5⋅4=30cm/s
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
02/07/2025
Top thành viên trả lời