Một gen của sinh vật nhân thực có 2998 liên kết photphodieste và 3600 liên kết hiđro. Gen tiến hành nhân đôi một số lần và thấy có 14 gen con lần lượt được sinh ra qua các lần nhân đôi. Số Nu mỗi loại...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đỗ Đại Học HEU
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định số lượng nucleotide (Nu) mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi gen. 1. **Thông tin ban đầu**: - Gen có 2998 liên kết photphodieste, điều này có nghĩa là gen có 2999 nucleotide (vì mỗi liên kết photphodieste nối giữa hai nucleotide). - Gen có 3600 liên kết hiđro, điều này cho thấy có 3600 cặp nucleotide (A-T và G-C). 2. **Số lượng gen con**: - Gen tiến hành nhân đôi và tạo ra 14 gen con. Điều này có nghĩa là từ 1 gen ban đầu, sau 1 lần nhân đôi sẽ có 2 gen, sau 2 lần sẽ có 4 gen, và cứ tiếp tục như vậy. Số gen con được sinh ra theo công thức \(2^n\), với \(n\) là số lần nhân đôi. - Để có 14 gen con, ta có thể tính số lần nhân đôi: \(2^n = 14\) không phải là một số nguyên, nhưng nếu ta nhân đôi từ 1 gen ban đầu, sau 3 lần nhân đôi sẽ có 8 gen, và sau 4 lần sẽ có 16 gen. Vậy có thể là 4 lần nhân đôi. 3. **Số lượng nucleotide cần thiết**: - Mỗi lần nhân đôi, mỗi nucleotide của gen ban đầu sẽ tạo ra một nucleotide mới từ môi trường. Do đó, sau 4 lần nhân đôi, số lượng nucleotide cần thiết sẽ là: - Gen ban đầu: 2999 nucleotide - Gen con: 2999 nucleotide cho mỗi gen con, với 14 gen con, tổng cộng là \(2999 \times 14\). 4. **Tính toán số lượng nucleotide**: - Tổng số nucleotide cần thiết cho 14 gen con là: \[ 2999 \times 14 = 41986 \text{ nucleotide} \] 5. **Phân loại nucleotide**: - Trong gen, có 3600 liên kết hiđro, điều này cho thấy có 3600 cặp nucleotide. Giả sử có \(A\) adenine, \(T\) thymine, \(G\) guanine, và \(C\) cytosine, ta có: - \(A + T = 3600\) - \(G + C = 3600\) - Tổng số nucleotide là 2999, do đó: \[ A + T + G + C = 2999 \] - Từ hai phương trình trên, ta có thể giải để tìm số lượng từng loại nucleotide. Tóm lại, số lượng nucleotide mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình trên là: - Tổng số nucleotide cần thiết: 41986 nucleotide. - Số lượng từng loại nucleotide cần được tính toán từ các phương trình trên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bước 1: Tính số nuclêôtit của gen ban đầu
Số nuclêôtit của một mạch đơn:
Vì có 2998 liên kết photphodieste nên số nuclêôtit của một mạch đơn là: 2998 + 1 = 2999 nuclêôtit.
Giải thích: Mỗi liên kết photphodieste nối giữa hai nuclêôtit, nên số liên kết cộng thêm 1 sẽ bằng số nuclêôtit của một mạch.
Số nuclêôtit của gen:
Gen có 2 mạch đơn nên tổng số nuclêôtit của gen là: 2999 x 2 = 5998 nuclêôtit.
Bước 2: Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen
Gọi số nuclêôtit loại A là A, số nuclêôtit loại G là G.
Theo bài ra, ta có hệ phương trình:
2A + 3G = 3600 (liên kết hiđrô)
A + G = 2999 (tổng số nuclêôtit)
Giải hệ phương trình, ta được:
A = T = 1201 nuclêôtit
G = X = 1798 nuclêôtit
Bước 3: Tính số lần nhân đôi của gen
Sau x lần nhân đôi, số gen con tạo thành là 2^x.
Theo đề bài, 2^x = 14. Tuy nhiên, số lần nhân đôi không thể là số nguyên. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc điều kiện của quá trình nhân đôi không hoàn toàn.
Bước 4: Tính số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp (nếu biết số lần nhân đôi chính xác)
Công thức tính số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp sau x lần nhân đôi:
Amt = Tmt = A(2^x - 1)
Gmt = Xmt = G(2^x - 1)
Trong đó:
Amt, Tmt, Gmt, Xmt lần lượt là số nuclêôtit loại A, T, G, X môi trường cung cấp.
A, T, G, X là số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu.
x là số lần nhân đôi.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
J'Hanry

03/11/2024

Số tế con tạo ra sau nguyên phân:

$14+2=16$

Gọi số lần nguyên phân là $a$:

Ta có $2^a=16 ⇒ a=4$

Số Nu của gen:

$2998+2=3000$ (Nu)

Số Nu mỗi loại của gen:

Ta có $2A+2G=3000$ và $2A+3G=3600$

Giải hệ, ta có:

$A=T=900,G=X=600$

Số Nu mỗi loại của gen:

$Amt=Tmt=(2^4-1).A=13500$

$Gmt=Xmt=(2^4-1).G=9000$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved