09/11/2024
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
09/11/2024
09/11/2024
Câu 1:
Magnesium (Mg) có Z = 12, tức là có 12 electron.
Cấu hình electron của Mg: 1s² 2s² 2p⁶ 3s².
Kết luận: Nguyên tử Mg có 3 lớp electron.
Câu 2:
Lớp M tương ứng với lớp thứ 3.
Từ cấu hình electron của Mg ở câu 1, ta thấy lớp M của Mg có 2 electron.
Silicon (Si) nằm ở ô kế tiếp Mg trong cùng chu kỳ, nên lớp M của Si cũng có 2 electron.
Câu 3:
Ion Y²⁻ có 18 electron, tức là nguyên tử Y ban đầu có 16 electron (vì đã nhận thêm 2 electron để trở thành ion âm).
Cấu hình electron của Y: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴.
Kết luận: Phân lớp ngoài cùng là 3p và có 4 electron.
Câu 4:
Gọi số proton (bằng số electron) là P, số neutron là N.
Ta có hệ phương trình:
P + N + E = 52 (với E = P)
P + E - N = 16
Giải hệ, ta được: P = E = 17, N = 18.
Số khối A = P + N = 17 + 18 = 35.
Câu 5:
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị ¹¹B là x.
Ta có phương trình: 10*(100-x)/100 + 11*x/100 = 10,81
Giải phương trình, ta được: x ≈ 81.
Kết luận: Phần trăm số nguyên tử của đồng vị ¹¹B là 81%.
Câu 6:
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần có thông tin cụ thể từ biểu đồ phổ khối lượng.
Cách tính:
Bước 1: Xác định số khối và tỉ lệ phần trăm tương ứng của mỗi đồng vị từ biểu đồ.
Bước 2: Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: Nguyên tử khối trung bình = (số khối đồng vị 1 * tỉ lệ % đồng vị 1 + số khối đồng vị 2 * tỉ lệ % đồng vị 2 + ...)/100
Ví dụ:
Nếu biểu đồ cho thấy đồng vị ²⁰Ne chiếm 90%, ²¹Ne chiếm 0,27% và ²²Ne chiếm 9,73%, thì ta tính:
Nguyên tử khối trung bình của Ne = (2090 + 210.27 + 22*9.73)/100 ≈ 20,18
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
20/12/2024
16/12/2024
Top thành viên trả lời