giúp e với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vy Yến
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** a) Để chứng minh glucose có tính khử, ta có thể thực hiện thí nghiệm với dung dịch bạc nitrat (AgNO₃) trong môi trường kiềm (NaOH). Khi glucose tác dụng với AgNO₃, sẽ xảy ra phản ứng khử bạc (Ag⁺) thành bạc kim loại (Ag), tạo ra lớp bạc bám trên thành ống nghiệm, chứng minh glucose có tính khử. b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH, hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự, tức là vẫn có sự hình thành bạc kim loại. c) Sau bước 2, nếu đun nóng, sẽ xuất hiện kết tủa màu đen do sự hình thành bạc sulfide (Ag₂S) nếu có ion sulfide trong dung dịch. **Câu 2:** a) Đúng. Các chất aniline (X), glutamic acid (Y), Gly-Ala (Z) đều chứa các nguyên tố C, H, O và N. b) Đúng. Chất Z (Gly-Ala) có phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng. c) Đúng. Ở điều kiện thường, aniline là chất lỏng; glutamic acid là chất rắn. d) Đúng. Có thể nhận biết dung dịch ba chất trên bằng quỳ tím, vì chúng có tính axit hoặc bazơ khác nhau. **Câu 3:** a) Sai. Ở điều kiện thường, methylamine, ethylamine, dimethylamine, trimethylamine là chất khí, nhưng không phải không mùi. b) Đúng. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khả năng hòa tan trong nước của các amine có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng. c) Đúng. Ở điều kiện thường, aniline là chất lỏng, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch hydrochloric acid. d) Đúng. Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước. **Câu 4:** a) Đúng. Gly-Ala-Lys có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂. b) Đúng. Dung dịch của các polypeptide hòa tan Cu(OH)₂ cho dung dịch có màu tím. c) Đúng. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala-Lys cần vừa đủ 300 mL dung dịch KOH 1M. d) Đúng. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptide mạch hở X bằng dung dịch NaOH dư thu được 6,38 gam muối, và thủy phân bằng dung dịch HCl dư thu được 9,25 gam muối. **PHẦN III:** Câu 1: Polymer thiên nhiên X là tinh bột, có công thức (C₆H₁₀O₅)ₙ. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là 5. Câu 2: Khối lượng phân tử của amino acid X có thể tính như sau: - Số mol HCl = 0,2 M * 0,1 L = 0,02 mol. - Khối lượng muối = 2,18 g. - Khối lượng phân tử của muối = (Khối lượng phân tử của X + Khối lượng phân tử của HCl) - Khối lượng phân tử của nước (18 g/mol). - Tính toán sẽ cho ra khối lượng phân tử của X. Câu 3: Công thức cấu tạo có thể có của amine có công thức phân tử C₃H₉N là: - CH₃-CH₂-CH₂-NH₂ (propylamine) - CH₃-CH(CH₃)-NH₂ (isopropylamine) - CH₃-N(CH₃)₂ (dimethylamine) - CH₃-CH₂-NH-CH₃ (ethylmethylamine) Hy vọng những giải thích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề trong hóa học!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tuyệt vời! Chúng ta cùng nhau giải quyết các câu hỏi này nhé.

Câu 1: Glucozơ
a) Đúng: Thí nghiệm tráng bạc chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có khả năng khử ion bạc trong dung dịch ammoniac.

b) Đúng: Phản ứng này chính là phản ứng tráng bạc, đặc trưng của các chất có nhóm chức anđehit.

c) Đúng: NaOH và KOH đều là các bazơ mạnh, có vai trò tương tự trong phản ứng này.

d) Sai: Sau bước 2, khi đun nóng, glucozơ sẽ bị oxi hóa hoàn toàn thành muối của axit cacboxylic, không tạo kết tủa màu đen.

Câu 2: Các chất hữu cơ
a) Đúng: Tất cả các amino axit và peptit đều chứa các nguyên tố C, H, O, N.

b) Đúng: Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên sẽ cho phản ứng màu biuret.

c) Sai: Aniline là chất lỏng nhưng ít tan trong nước ở nhiệt độ thường.

d) Đúng:

Aniline: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ (tính bazơ yếu).
Glutamic acid: làm quỳ tím chuyển sang màu hồng (tính axit).
Gly-Ala: không làm đổi màu quỳ tím (tính lưỡng tính).
Câu 3: Amine
a) Sai: Các amine bậc 1 và 2 có khả năng tạo liên kết hidro với nước nên tan nhiều trong nước, nhưng thường có mùi khai đặc trưng.

b) Sai: Khả năng tạo liên kết hidro giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng, do đó độ tan trong nước cũng giảm dần.

c) Đúng: Aniline là một bazơ yếu, có thể tác dụng với axit HCl tạo muối tan.

d) Đúng: Các amine bậc 1 và 2 có khả năng tạo liên kết hidro với nước.

Câu 4: Peptit
a) Đúng: Gly-Ala-Lys có 3 liên kết peptit nên cho phản ứng màu biuret.

b) Đúng: Đây là định nghĩa của phản ứng màu biuret.

c) Đúng:

Gly-Ala-Lys có 3 nhóm COOH nên cần 3 mol KOH để trung hòa.
0,1 mol Gly-Ala-Lys cần 0,3 mol KOH tương ứng với 300 ml dung dịch KOH 1M.
d) Đúng:

Gọi công thức của amino axit là H2N-CxHy-COOH
Từ phương trình phản ứng, ta có:
n(HCl) = n(COOH) = 0,25 mol
n(NaOH) = n(COOH) + n(NH2) = 0,35 mol
Suy ra n(NH2) = 0,1 mol
Vậy amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
Từ khối lượng muối và số mol, ta tính được M(X) = 89.
Công thức của X là Gly-Ala.
Phần III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Câu 1:

Polymer X là tinh bột hoặc xenlulozơ.
Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức chung (C6H10O5)n.
Vậy số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo là 5.
Câu 2:

Số mol HCl phản ứng = 0,1 mol
Vậy amino axit X có 1 nhóm COOH.
Khối lượng gốc amino axit = 2,18 - 0,1*36,5 = 1,83 gam.
Khối lượng mol của X = 1,83/0,01 = 183 g/mol.
Câu 3:

Công thức cấu tạo có thể có của amine C3H9N:
CH3-CH2-CH2-NH2 (propylamin)
CH3-CH(NH2)-CH3 (isopropylamin)
(CH3)3N (trimethylamin)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi