**Giải bài tập:**
**Câu 6:** Trong các tính chất đã cho, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là:
- (1) Bán kính nguyên tử: Biến đổi tuần hoàn.
- (2) Khối lượng nguyên tử: Không biến đổi tuần hoàn.
- (3) Nhiệt độ sôi của các đơn chất: Không biến đổi tuần hoàn.
- (4) Tính kim loại - phi kim: Biến đổi tuần hoàn.
- (5) Tính acid - base của hợp chất hydroxide: Biến đổi tuần hoàn.
=> Số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là 3.
**Đáp án:** B. 3.
---
**Câu 7:** Nguyên tố X ở nhóm VIA. Hợp chất với hydrogen của X có dạng:
- Nhóm VIA (nhóm 16) có thể tạo hợp chất với hydrogen là H2X, trong đó X có hóa trị 2. Do đó, hợp chất với hydrogen của X sẽ có dạng XH2.
**Đáp án:** C. .
---
**Câu 8:** Nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là . Vậy hợp chất khí với hydrogen của X có công thức là:
- Nếu X có công thức oxide cao nhất là , thì hợp chất khí với hydrogen của X sẽ có dạng XH4 (hóa trị của X là 4).
**Đáp án:** A. .
---
**Câu 9:** Cho 2,0 gam kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít (đkc). Các kim loại đó là:
- Tính toán số mol H2 thu được:
- 1,12 lít H2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol.
- Phương trình phản ứng:
- M + 2HCl → MCl2 + H2.
- Số mol kim loại M = 0,05 mol.
- Khối lượng mol của kim loại M = 2,0 g / 0,05 mol = 40 g/mol.
- Kim loại có khối lượng mol gần nhất là Ca (40 g/mol).
**Đáp án:** A. Ca.
---
**Câu 10:** Cho 3,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít (đkc). Các kim loại đó là:
- Tính toán số mol H2 thu được:
- 2,479 lít H2 = 2,479/22,4 = 0,110 mol.
- Phương trình phản ứng:
- M1 + 2HCl → M1Cl2 + H2.
- M2 + 2HCl → M2Cl2 + H2.
- Tổng số mol kim loại = 0,110 mol.
- Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp = 3,2 g / 0,110 mol = 29,09 g/mol.
- Các kim loại thuộc nhóm IIA là Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
- Hỗn hợp có thể là Mg và Ca (24 g/mol + 40 g/mol = 64 g/mol, 3,2 g tương ứng với 0,05 mol).
**Đáp án:** B. Mg và Ca.
---
**Câu 1 (Phiếu học tập số 2):**
- Nguyên tố X (Z=16) là S (lưu huỳnh).
- Tính chất hóa học:
- Kim loại hay phi kim: Phi kim.
- Hóa trị cao nhất với oxygen: +6.
- Hóa trị với hydrogen: -2.
- Công thức oxide cao nhất: .
- Hợp chất khí với hydrogen: .
- Công thức hydroxide tương ứng: (axit).
---
**Câu 2 (Phiếu học tập số 2):**
- Hợp chất oxide cao nhất của nguyên tố R là .
- Trong hợp chất với hydrogen có 82,35% R về khối lượng.
- Tính toán:
- Gọi khối lượng R là x, khối lượng H là y.
- .
- Từ đó, xác định được R là P (phosphorus).
---
**Câu 3 (Phiếu học tập số 2):**
- a. Cấu hình electron của X và Y:
- X: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴ (S).
- Y: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵ (Cl).
- b. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn:
- X (S) ở nhóm VIA, Y (Cl) ở nhóm VIIA.
- c. Công thức hợp chất oxide cao nhất của X và Y:
- X: ; Y: .
---
**Câu 1 (Phiếu học tập số 3):**
- a. Vị trí trong BTH của các nguyên tố trong borax (Na₂B₄O₇·10H₂O):
- Na: Nhóm I, B: Nhóm III.
- b. Sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần: B < Na.
- c. Sắp xếp theo chiều độ âm điện giảm dần: B > Na.
---
**Câu 2 (Phiếu học tập số 3):**
- a. Vị trí các nguyên tố trong cafein (C₈H₁₀N₄O₂):
- C: Nhóm IV, H: Nhóm I, N: Nhóm V, O: Nhóm VI.
- b. So sánh tính phi kim, bán kính nguyên tử và độ âm điện:
- C < N < O (bán kính giảm dần, độ âm điện tăng dần).
Hy vọng các giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tập!