12/11/2024
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
12/11/2024
12/11/2024
Tuyệt vời! Bạn đã có một đề cương ôn tập Sinh học 8 rất chi tiết và đầy đủ. Để giúp bạn hệ thống kiến thức một cách tốt nhất, mình sẽ trình bày chi tiết từng câu hỏi, kèm theo những hình ảnh minh họa sinh động:
Đáp án chi tiết các câu hỏi ôn tập Sinh học 8
Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người
Hệ vận động: Gồm xương, khớp và cơ. Chức năng: nâng đỡ, vận động cơ thể.
Hệ tuần hoàn: Gồm tim và mạch máu. Chức năng: Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi đến tế bào và vận chuyển các chất thải ra khỏi tế bào.
Hệ hô hấp: Gồm mũi, họng, thanh quản, khí quản, phổi. Chức năng: Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
Hệ tiêu hóa: Gồm ống tiêu hóa (miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già) và các tuyến tiêu hóa (gan, tụy). Chức năng: Tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng.
Hệ bài tiết: Gồm thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, niệu đạo. Chức năng: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải các chất thải ra khỏi cơ thể.
Hệ thần kinh: Gồm não, tủy sống và các dây thần kinh. Chức năng: Điều khiển và phối hợp các hoạt động của cơ thể.
Các hệ cơ quan khác: Hệ nội tiết, hệ sinh sản,...
Hệ cơ quan trong cơ thể người
Câu 2: Em hãy kể tên một số bệnh tật liên quan đến hệ vận động? Từ đó hãy nêu những biện pháp phòng tránh bệnh tật liên quan đến hệ vận động.
Bệnh tật: Còi xương, loãng xương, gãy xương, viêm khớp,...
Biện pháp phòng tránh:
Ăn uống đủ chất, đặc biệt là canxi và vitamin D.
Tập thể dục thường xuyên, đúng cách.
Ngủ đủ giấc.
Tư thế ngồi, đứng, nằm đúng.
Tránh các chấn thương.
Câu 3: Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng?
Chất dinh dưỡng: Là những chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng, nguyên liệu xây dựng và duy trì các hoạt động sống.
Dinh dưỡng: Là quá trình cơ thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn, chuyển hóa và sử dụng chúng để nuôi sống cơ thể.
Câu 4: Nêu tên ba cơ quan trong hệ tiêu hóa mà thức ăn không đi qua.
Gan: Tiết dịch mật giúp tiêu hóa chất béo.
Tụy: Tiết dịch tụy chứa nhiều enzim giúp tiêu hóa các chất dinh dưỡng.
Tuyến nước bọt: Tiết nước bọt giúp làm ẩm thức ăn và bắt đầu quá trình tiêu hóa tinh bột.
Câu 5-7: Trình bày quá trình tiêu hóa ở khoang miệng, dạ dày, ruột non
Khoang miệng: Nhai, nghiền thức ăn; tiết nước bọt, amylase biến đổi tinh bột thành đường maltose.
Dạ dày: Tiết dịch vị, HCl làm mềm thức ăn, biến đổi protein; enzyme pepsin phân giải protein.
Ruột non: Tiết dịch ruột, dịch tụy, dịch mật. Tiêu hóa hoàn toàn các chất dinh dưỡng thành các chất đơn giản để hấp thụ.
Câu 8: Chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ ở ruột non sẽ được vận chuyển theo những con đường nào?
Mạch máu: Vận chuyển các chất dinh dưỡng tan trong nước (glucose, axit amin, vitamin tan trong nước) đến các tế bào.
Mạch bạch huyết: Vận chuyển các chất dinh dưỡng tan trong dầu (axit béo, glycerol, vitamin tan trong dầu) đến các tế bào.
Câu 9: Nêu đặc điểm của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng
Lông ruột: Tăng diện tích tiếp xúc để hấp thụ.
Mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc: Thuận lợi cho việc vận chuyển các chất hấp thụ được.
Enzyme tiêu hóa: Hoàn thành quá trình tiêu hóa.
Câu 10: Nêu các chất bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa và các chất không bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa
Bị biến đổi: Gluxit, lipit, protein.
Không bị biến đổi: Vitamin, muối khoáng, nước.
Lưu ý:
Để hiểu rõ hơn, bạn nên kết hợp việc học lý thuyết với việc xem các hình ảnh minh họa và video về hệ tiêu hóa.
Tự vẽ sơ đồ các quá trình tiêu hóa để ghi nhớ lâu hơn.
Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời