Bnhcxxcvbnbhh

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_Lpf283dAE4QB63VbnQg24eofYOe2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 4:** Để giải bài toán này, trước tiên ta cần tính số mol của saccharose trong 205,2 gam. Khối lượng mol của saccharose (C₁₂H₂₂O₁₁) là: \[ C: 12 \times 12 = 144 \text{ g/mol} \\ H: 1 \times 22 = 22 \text{ g/mol} \\ O: 16 \times 11 = 176 \text{ g/mol} \\ \text{Tổng} = 144 + 22 + 176 = 342 \text{ g/mol} \] Số mol saccharose trong 205,2 gam là: \[ n = \frac{205,2}{342} \approx 0,6 \text{ mol} \] Với hiệu suất 80%, số mol glucose (C₆H₁₂O₆) thu được từ thủy phân là: \[ n_{C_6H_{12}O_6} = 0,6 \times 0,8 = 0,48 \text{ mol} \] Sau khi thủy phân, dung dịch A chứa 0,48 mol glucose. Khi trung hòa dung dịch A bằng NaOH, ta sẽ có dung dịch B. Glucose có thể phản ứng với NaOH để tạo ra muối và nước. Giả sử phản ứng hoàn toàn, dung dịch B sẽ chứa các ion Na⁺ và các ion từ glucose. Theo đề bài, ở điều kiện thường, \(\frac{1}{10}\) thể tích dung dịch B có thể hòa tan tối đa m gam \(Cu(OH)_2\). Khối lượng mol của \(Cu(OH)_2\) là: \[ Cu: 63,5 \text{ g/mol} \\ O: 16 \times 2 = 32 \text{ g/mol} \\ H: 1 \times 2 = 2 \text{ g/mol} \\ \text{Tổng} = 63,5 + 32 + 2 = 97,5 \text{ g/mol} \] Từ đó, ta có thể tính được số mol của \(Cu(OH)_2\) mà dung dịch B có thể hòa tan. Giả sử thể tích dung dịch B là V (lít), thì thể tích \(\frac{1}{10}\) dung dịch B là \(\frac{V}{10}\). Số mol \(Cu(OH)_2\) hòa tan trong \(\frac{V}{10}\) lít dung dịch B là: \[ n_{Cu(OH)_2} = C \cdot \frac{V}{10} \] Trong đó C là nồng độ mol của \(Cu(OH)_2\) trong dung dịch B. Giả sử nồng độ mol của \(Cu(OH)_2\) là 0,1 mol/lít (một giá trị giả định để tính toán), thì: \[ n_{Cu(OH)_2} = 0,1 \cdot \frac{V}{10} = 0,01V \] Khối lượng của \(Cu(OH)_2\) là: \[ m = n \cdot M = 0,01V \cdot 97,5 \] Để tìm giá trị cụ thể của m, ta cần biết thể tích V của dung dịch B. Tuy nhiên, nếu không có thông tin cụ thể về nồng độ, ta không thể tính chính xác giá trị của m. **Câu 5:** Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử \(C_5H_{11}O_2N\) tác dụng với dung dịch NaOH dư và đun nóng. Phản ứng này có thể tạo ra muối và amine. Khi tác dụng với NaOH, hợp chất X có thể là một este hoặc amide. Nếu là este, phản ứng thủy phân sẽ tạo ra ancol và axit. Nếu là amide, phản ứng sẽ tạo ra amine và axit. Giả sử X là một amide, phản ứng sẽ như sau: \[ RCONH_2 + NaOH \rightarrow RCOONa + NH_3 \] Kết quả cuối cùng sẽ là muối (RCOONa) và amine (NH₃). Tóm lại, hợp chất hữu cơ X khi tác dụng với NaOH dư sẽ tạo ra muối và amine.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nhansieu9

3 giờ trước

Bước 1: Viết phương trình phản ứng thủy phân saccarose

Saccarose (C₁₂H₂₂O₁₁) khi thủy phân trong môi trường axit sẽ tạo thành glucozơ (C₆H₁₂O₆) và fructozơ (C₆H₁₂O₆):

C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ (glucozơ) + C₆H₁₂O₆ (fructozơ)

Bước 2: Tính số mol saccarose ban đầu

  • Khối lượng mol của saccarose: M(C₁₂H₂₂O₁₁) = 1212 + 122 + 16*11 = 342 g/mol
  • Số mol saccarose ban đầu: n(saccarose) = m/M = 205,2g / 342 g/mol = 0,6 mol

Bước 3: Tính số mol saccarose phản ứng

  • Hiệu suất phản ứng là 80% nên số mol saccarose phản ứng: n(saccarose phản ứng) = 0,6 mol * 80% = 0,48 mol

Bước 4: Tính số mol glucozơ và fructozơ tạo thành

Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol saccarose tạo thành 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ. Vậy 0,48 mol saccarose tạo thành 0,48 mol glucozơ và 0,48 mol fructozơ.

Tổng số mol các monosaccharide (glucozơ và fructozơ) là 0,48 + 0,48 = 0,96 mol.

Bước 5: Tính số mol Cu(OH)₂

Glucozơ và fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo phức màu xanh lam. Mỗi phân tử glucozơ hoặc fructozơ có thể hòa tan 2 phân tử Cu(OH)₂. Vậy 0,96 mol monosaccharide có thể hòa tan: 0,96 mol * 2 = 1,92 mol Cu(OH)₂.

Bước 6: Tính khối lượng Cu(OH)₂ bị hòa tan bởi 1/10 thể tích dung dịch B

  • Giả sử thể tích dung dịch B là V lít, thì 1/10 thể tích dung dịch B là V/10 lít.
  • Số mol Cu(OH)₂ hòa tan trong V/10 lít dung dịch B là: 1,92 mol * (V/10 lít) / V lít = 0,192 mol.
  • Khối lượng mol của Cu(OH)₂: M(Cu(OH)₂) = 64 + 162 + 12 = 98 g/mol
  • Khối lượng Cu(OH)₂ hòa tan: m = n * M = 0,192 mol * 98 g/mol = 18,816 g
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved