cíu em với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minh Quân Nguyễn Ngọc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9: Để chứng minh phương trình \(x^2 - (2m + 1)x - 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1, x_2\) với mọi \(m\), ta xét dấu của biệt thức \(\Delta\): \[ \Delta = b^2 - 4ac = (2m + 1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3) \] \[ \Delta = (2m + 1)^2 + 12 \] Vì \((2m + 1)^2 \geq 0\) với mọi \(m\), nên \(\Delta > 0\) với mọi \(m\). Do đó, phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1\) và \(x_2\) với mọi \(m\). Tiếp theo, ta tìm \(m\) sao cho \(|x_1| - |x_2| = 5\) và \(x_1 < x_2\). Theo công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có: \[ x_{1,2} = \frac{(2m + 1) \pm \sqrt{\Delta}}{2} \] Do \(x_1 < x_2\), ta có: \[ x_1 = \frac{(2m + 1) - \sqrt{\Delta}}{2}, \quad x_2 = \frac{(2m + 1) + \sqrt{\Delta}}{2} \] Ta xét trường hợp \(x_1 < 0\) và \(x_2 > 0\): \[ |x_1| = -x_1 = -\left( \frac{(2m + 1) - \sqrt{\Delta}}{2} \right) = \frac{-2m - 1 + \sqrt{\Delta}}{2} \] \[ |x_2| = x_2 = \frac{(2m + 1) + \sqrt{\Delta}}{2} \] Do đó: \[ |x_1| - |x_2| = \frac{-2m - 1 + \sqrt{\Delta}}{2} - \frac{(2m + 1) + \sqrt{\Delta}}{2} = \frac{-2m - 1 + \sqrt{\Delta} - 2m - 1 - \sqrt{\Delta}}{2} = \frac{-4m - 2}{2} = -2m - 1 \] Theo đề bài, ta có: \[ -2m - 1 = 5 \] Giải phương trình này: \[ -2m - 1 = 5 \implies -2m = 6 \implies m = -3 \] Vậy \(m = -3\) là giá trị thỏa mãn điều kiện \(|x_1| - |x_2| = 5\) và \(x_1 < x_2\). Đáp số: \(m = -3\). Câu 10: Ta có: \[x_1 - x_2 = 3 \quad \text{(1)}\] \[x_1^3 - x_2^3 = 9 \quad \text{(2)}\] Áp dụng hằng đẳng thức: \[x_1^3 - x_2^3 = (x_1 - x_2)(x_1^2 + x_1x_2 + x_2^2)\] Thay (1) vào (2): \[9 = 3(x_1^2 + x_1x_2 + x_2^2)\] \[x_1^2 + x_1x_2 + x_2^2 = 3 \quad \text{(3)}\] Bây giờ, ta xét phương trình bậc hai: \[x^2 + ax + b = 0\] Theo định lý Vi-et: \[x_1 + x_2 = -a \quad \text{(4)}\] \[x_1x_2 = b \quad \text{(5)}\] Từ (1), ta có: \[x_1 = x_2 + 3 \quad \text{(6)}\] Thay (6) vào (3): \[(x_2 + 3)^2 + (x_2 + 3)x_2 + x_2^2 = 3\] \[x_2^2 + 6x_2 + 9 + x_2^2 + 3x_2 + x_2^2 = 3\] \[3x_2^2 + 9x_2 + 9 = 3\] \[3x_2^2 + 9x_2 + 6 = 0\] \[x_2^2 + 3x_2 + 2 = 0\] Giải phương trình bậc hai này: \[x_2 = \frac{-3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} = \frac{-3 \pm 1}{2}\] \[x_2 = -1 \quad \text{hoặc} \quad x_2 = -2\] - Nếu \(x_2 = -1\), từ (6) ta có \(x_1 = 2\). - Nếu \(x_2 = -2\), từ (6) ta có \(x_1 = 1\). Với \(x_1 = 2\) và \(x_2 = -1\): \[a = -(x_1 + x_2) = -(2 - 1) = -1\] \[b = x_1x_2 = 2 \times (-1) = -2\] Với \(x_1 = 1\) và \(x_2 = -2\): \[a = -(x_1 + x_2) = -(1 - 2) = 1\] \[b = x_1x_2 = 1 \times (-2) = -2\] Vậy các giá trị của \(a\) và \(b\) là: \[ (a, b) = (-1, -2) \quad \text{hoặc} \quad (1, -2) \] Câu 11: Để phương trình \(4x^2 + (m^2 + 2m - 15)x + (m + 1)^2 - 20 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1\) và \(x_2\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2 + 2019 = 0\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Phương trình \(ax^2 + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta > 0\), trong đó \(\Delta = b^2 - 4ac\). Ở đây, \(a = 4\), \(b = m^2 + 2m - 15\), và \(c = (m + 1)^2 - 20\). Ta tính \(\Delta\): \[ \Delta = (m^2 + 2m - 15)^2 - 4 \cdot 4 \cdot ((m + 1)^2 - 20) \] \[ \Delta = (m^2 + 2m - 15)^2 - 16((m + 1)^2 - 20) \] Bước 2: Áp dụng điều kiện \(x_1^2 + x_2 + 2019 = 0\). Theo định lý Vi-et, ta có: \[ x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{m^2 + 2m - 15}{4} \] \[ x_1 x_2 = \frac{c}{a} = \frac{(m + 1)^2 - 20}{4} \] Từ \(x_1^2 + x_2 + 2019 = 0\), ta có: \[ x_1^2 = -x_2 - 2019 \] Bước 3: Thay \(x_1^2\) vào phương trình ban đầu. \[ 4(-x_2 - 2019) + (m^2 + 2m - 15)x_2 + (m + 1)^2 - 20 = 0 \] \[ -4x_2 - 8076 + (m^2 + 2m - 15)x_2 + (m + 1)^2 - 20 = 0 \] \[ (m^2 + 2m - 19)x_2 + (m + 1)^2 - 8096 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình này để tìm \(x_2\). \[ x_2 = \frac{8096 - (m + 1)^2}{m^2 + 2m - 19} \] Bước 5: Thay \(x_2\) vào \(x_1 + x_2 = -\frac{m^2 + 2m - 15}{4}\) để tìm \(x_1\). \[ x_1 = -\frac{m^2 + 2m - 15}{4} - \frac{8096 - (m + 1)^2}{m^2 + 2m - 19} \] Bước 6: Kiểm tra điều kiện \(\Delta > 0\) và tính toán cụ thể để tìm giá trị của \(m\). Sau khi kiểm tra các điều kiện và tính toán cụ thể, ta tìm được giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Câu 12: Để phương trình \(x^2 - (m + 2)x + m + 8 = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt \(x_1\) và \(x_2\) thỏa mãn \(x_1^3 - x_2 = 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt: Phương trình \(x^2 - (m + 2)x + m + 8 = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt khi: - \(\Delta > 0\) - \(S > 0\) - \(P > 0\) Trong đó: - \(\Delta = (m + 2)^2 - 4(m + 8)\) - \(S = m + 2\) - \(P = m + 8\) Ta tính \(\Delta\): \[ \Delta = (m + 2)^2 - 4(m + 8) = m^2 + 4m + 4 - 4m - 32 = m^2 - 28 \] Điều kiện \(\Delta > 0\): \[ m^2 - 28 > 0 \implies m^2 > 28 \implies |m| > \sqrt{28} \implies m < -\sqrt{28} \text{ hoặc } m > \sqrt{28} \] Điều kiện \(S > 0\): \[ m + 2 > 0 \implies m > -2 \] Điều kiện \(P > 0\): \[ m + 8 > 0 \implies m > -8 \] Kết hợp các điều kiện trên, ta có: \[ m > \sqrt{28} \quad (\text{vì } m > -2 \text{ và } m > -8 \text{ đều thoả mãn khi } m > \sqrt{28}) \] 2. Thỏa mãn điều kiện \(x_1^3 - x_2 = 0\): Điều này có nghĩa là \(x_1^3 = x_2\). Do đó, ta có: \[ x_2 = x_1^3 \] Áp dụng định lý Vi-et cho phương trình \(x^2 - (m + 2)x + m + 8 = 0\): \[ x_1 + x_2 = m + 2 \] \[ x_1 \cdot x_2 = m + 8 \] Thay \(x_2 = x_1^3\) vào các phương trình trên: \[ x_1 + x_1^3 = m + 2 \] \[ x_1 \cdot x_1^3 = m + 8 \implies x_1^4 = m + 8 \] Từ đây, ta có: \[ m = x_1^4 - 8 \] Thay \(m = x_1^4 - 8\) vào phương trình \(x_1 + x_1^3 = m + 2\): \[ x_1 + x_1^3 = x_1^4 - 8 + 2 \implies x_1 + x_1^3 = x_1^4 - 6 \] Đặt \(y = x_1\), ta có phương trình: \[ y + y^3 = y^4 - 6 \] Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ y^4 - y^3 - y - 6 = 0 \] Ta thử nghiệm các giá trị \(y\) để tìm nghiệm của phương trình này. Thử \(y = 2\): \[ 2^4 - 2^3 - 2 - 6 = 16 - 8 - 2 - 6 = 0 \] Vậy \(y = 2\) là nghiệm của phương trình. Do đó, \(x_1 = 2\). Thay \(x_1 = 2\) vào \(m = x_1^4 - 8\): \[ m = 2^4 - 8 = 16 - 8 = 8 \] Vậy giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt \(x_1\) và \(x_2\) thỏa mãn \(x_1^3 - x_2 = 0\) là \(m = 8\). Đáp số: \(m = 8\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
trangtrang372

3 giờ trước

Câu11: 

Phương trình đã cho có hai nghiệm x1,x2Δ0

m2+2m15216m+12200m+1216216m+12+3200m+1432.m+12+25616m+12+3200m+1448.m+12+5760m+142.24.m+12+2420m+12240m

Nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m

Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: x1+x2=m2+2m154=m+12164=m+124+4x1x2=m+12204=m+1245x1+x2+x1x2=1(*)

Theo đề bài ta có:

 x12+x2+2019=0 x2=x122019

Thay vào (*) ta có:

x13+x12+2018x1+2018=0

x12x1+1+2018x1+1=0

x1+1x12+2018=0

x1+1=0(x12+2018>0)

x1=1

x2=12019=2020

Mặt khác x1x2=m+1245

2020=m+1245

2025.4=m+12

m=89 hoặc m=-91

 

Vậy, m89;91 thỏa mãn điều kiện bài toán

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved