### Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm)
**Câu 1. Đun nóng khối khí trong một bình kín. Các phân tử khí**
- A. xích lại gần nhau hơn. **(Sai)** - Khi đun nóng, các phân tử khí sẽ di chuyển nhanh hơn và xa nhau hơn.
- B. có tốc độ trung bình lớn hơn. **(Đúng)** - Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ trung bình của các phân tử.
- C. nở ra lớn hơn. **(Đúng)** - Khí nở ra khi nhiệt độ tăng.
- D. liên kết lại với nhau. **(Sai)** - Các phân tử khí không liên kết với nhau mà di chuyển tự do.
**Đáp án: B, C đúng.**
---
**Câu 2. Một bình kín chứa nguyên tử khí Helium ở nhiệt độ và áp suất**
- A. 1 mol khí Helium ở điều kiện tiêu chuẩn là và áp suất thì chứa nguyên tử. **(Sai)** - 1 mol khí Helium chứa $6,02 \times 10^{23}$ nguyên tử.
- B. Với bình kín chứa nguyên tử khí Helium ở nhiệt độ và áp suất thì có số mol là mol. **(Sai)** - Câu này không rõ ràng và thiếu thông tin.
- C. Với bình kín chứa nguyên tử khí Helium ở nhiệt độ và áp suất thì có khối lượng khí Helium trong bình là. **(Sai)** - Câu này cũng thiếu thông tin.
- D. Với bình kín chứa nguyên tử khí Helium ở nhiệt độ và áp suất thì có thể tích của bình là. **(Sai)** - Câu này cũng thiếu thông tin.
**Đáp án: Tất cả đều sai.**
---
**Câu 3: Cho khối lượng phân tử nước và carbon có giá trị lần lượt là 18 g/mol và 12 g/mol.**
- A. Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử carbon $C_{12}$ là 1,5. **(Sai)** - Tỉ số là $18/12 = 1,5$ nhưng không phải là tỉ số giữa phân tử nước và nguyên tử carbon.
- B. Số phân tử H:O trong 2 gam nước là $66,9.10^{22}$ phân tử. **(Đúng)** - 2 gam nước tương ứng với $0,111$ mol, và số phân tử là $0,111 \times 6,02 \times 10^{23} \approx 66,9 \times 10^{22}$.
- C. Số phân tử C trong 1 mol cacbon là $6,02 \times 10^{23}$ phân tử. **(Đúng)** - Đúng với định nghĩa của mol.
- D. 9 g nước tương ứng với 2 mol nước. **(Sai)** - 9 g nước tương ứng với $0,5$ mol nước.
**Đáp án: B, C đúng.**
---
**Câu 4. Quan sát hình ảnh mô tả Chuyển động Brown trong chất khí.**
- A. Kính hiển vi: Dùng để quan sát chuyển động của phân tử không khí. **(Sai)** - Kính hiển vi dùng để quan sát các hạt nhỏ như hạt khói.
- B. Ánh sáng trong thí nghiệm có công dụng: để quan sát rõ hơn chuyển động của hạt khói. **(Đúng)** - Ánh sáng giúp làm nổi bật chuyển động của hạt khói.
- C. Hạt khói có quỹ đạo ziczac. **(Đúng)** - Chuyển động Brown là chuyển động ziczac.
- D. Chuyển động ziczac của hạt khói là do ánh sáng chiếu vào làm các hạt khói di chuyển. **(Sai)** - Chuyển động ziczac là do va chạm với các phân tử khí.
**Đáp án: B, C đúng.**
---
### Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)
**Câu 1. Ở điều kiện tiêu chuẩn Helium có thể tích là bao nhiêu?**
- **Đáp án:** 22,4 lít (1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích 22,4 lít).
---
**Câu 2. Phân tử nước H:O tương ứng với bao nhiêu gam nước H:O?**
- **Đáp án:** 18 gam (1 mol nước có khối lượng 18 g).
---
**Câu 3. Bình kín đựng khí Helium chứa $1,505 \times 10^{23}$ nguyên tử Helium ở điều kiện $0^0C$ và áp suất trong bình là 1 atm. Khối lượng He có trong bình là bao nhiêu gam?**
- **Đáp án:**
- Số mol He = $\frac{1,505 \times 10^{23}}{6,02 \times 10^{23}} \approx 0,25$ mol.
- Khối lượng He = $0,25 \times 4 \text{ g/mol} = 1 \text{ g}$.
---
**Câu 4. Bình kín đựng khí Helium chứa $3,01 \times 10^{23}$ nguyên tử Helium ở điều kiện $0^0C$ và áp suất trong bình là 1 atm. Thể tích của bình đựng khí trên là bao nhiêu lít?**
- **Đáp án:**
- Số mol He = $\frac{3,01 \times 10^{23}}{6,02 \times 10^{23}} \approx 0,5$ mol.
- Thể tích = $0,5 \times 22,4 \text{ lít} = 11,2 \text{ lít}$.
---
**Câu 5. Một bình kín chứa $9,03 \times 10^{23}$ phân tử khí Nitrogen. Khối lượng khí Nitrogen trong bình là bao nhiêu gam?**
- **Đáp án:**
- Số mol N2 = $\frac{9,03 \times 10^{23}}{6,02 \times 10^{23}} \approx 1,5$ mol.
- Khối lượng N2 = $1,5 \times 28 \text{ g/mol} = 42 \text{ g}$.