avatar
level icon
thuy

20/11/2024

Giúp mình với ạ

Câu 4: Cho biết khối lượng mol của khí Hẻli là 4 g/mol. Cho
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của thuy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 4: Tính khối lượng riêng của khí Heli.** Khối lượng mol của khí Heli (He) là 4 g/mol. Ở điều kiện tiêu chuẩn (STP), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít. Khối lượng riêng (d) được tính bằng công thức: \[ d = \frac{m}{V} \] Trong đó: - \( m \) là khối lượng (g) - \( V \) là thể tích (lít) Với 1 mol Heli: - Khối lượng \( m = 4 \) g - Thể tích \( V = 22,4 \) lít Áp dụng vào công thức: \[ d = \frac{4 \text{ g}}{22,4 \text{ lít}} \approx 0,1786 \text{ g/lít} \] Vậy khối lượng riêng của khí Heli là khoảng 0,18 g/lít. **Đáp án: A. 0,18 g/lít.** --- **Câu 5: Tính khối lượng khí oxi trong bình.** Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Trong đó: - \( P = 250 \text{ kPa} = 250000 \text{ Pa} \) - \( V = 10 \text{ lít} = 0,01 \text{ m}^3 \) - \( R = 8,314 \text{ J/(mol.K)} \) - \( T = 27^oC = 300 \text{ K} \) Tính số mol \( n \): \[ n = \frac{PV}{RT} = \frac{250000 \times 0,01}{8,314 \times 300} \approx 1,003 \text{ mol} \] Khối lượng mol của khí oxi (O2) là 32 g/mol. Khối lượng khí oxi: \[ m = n \times M = 1,003 \times 32 \approx 32,096 \text{ g} \] Vậy khối lượng khí oxi trong bình là khoảng 32,1 g. **Đáp án: A. 32,1 g.** --- **Câu 6: Tính áp suất khí trong bình chứa nitơ.** Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Trong đó: - \( V = 5 \text{ lít} = 0,005 \text{ m}^3 \) - Khối lượng nitơ \( m = 7 \text{ g} \) - Khối lượng mol của nitơ (N2) là 28 g/mol. Tính số mol \( n \): \[ n = \frac{m}{M} = \frac{7}{28} = 0,25 \text{ mol} \] Nhiệt độ \( T = 2^oC = 275 \text{ K} \). Áp suất \( P \): \[ P = \frac{nRT}{V} = \frac{0,25 \times 8,314 \times 275}{0,005} \approx 1,65 \text{ atm} \] **Đáp án: A. 1,65 atm.** --- **Câu 7: Tính thể tích khí Helium ở trạng thái mới.** Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Ở điều kiện tiêu chuẩn: - \( n = 0,5 \text{ mol} \) - \( T_1 = 273 \text{ K} \) - \( P_1 = 1 \text{ atm} \) Tính thể tích ở trạng thái mới: - \( P_2 = 3,5 \text{ atm} \) - \( T_2 = 273 + 27 = 300 \text{ K} \) Áp dụng phương trình: \[ V_1 = \frac{nRT_1}{P_1} = \frac{0,5 \times 0,082 \times 273}{1} \approx 11,2 \text{ lít} \] Áp suất và nhiệt độ mới: \[ V_2 = \frac{nRT_2}{P_2} = \frac{0,5 \times 0,082 \times 300}{3,5} \approx 12,8 \text{ lít} \] **Đáp án: A. 12,8 lít.** --- **Câu 8: Tính khối lượng riêng và mật độ phân tử của không khí.** Dùng công thức: \[ d = \frac{PM}{RT} \] Trong đó: - \( P = 30,6 \text{ kPa} = 30600 \text{ Pa} \) - \( M = 28,8 \text{ g/mol} = 0,0288 \text{ kg/mol} \) - \( R = 8,314 \text{ J/(mol.K)} \) - \( T = 320 \text{ K} \) Tính khối lượng riêng: \[ d = \frac{30600 \times 0,0288}{8,314 \times 320} \approx 1,14 \text{ kg/m}^3 \] Mật độ phân tử: \[ n = \frac{P}{RT} = \frac{30600}{8,314 \times 320} \approx 1,15 \text{ mol/m}^3 \] Mật độ phân tử: \[ N = n \times N_A = 1,15 \times 6,02 \times 10^{23} \approx 6,9 \times 10^{24} \text{ phân tử/m}^3 \] **Đáp án: B. \( 8,6 \times 10^{24} \) phân tử/m³.** --- **Câu 9: Tính nhiệt độ khí sau khi nung.** Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Áp suất ban đầu: - \( P_1 = 10^5 \text{ N/m}^2 \) - \( T_1 = 27^oC = 300 \text{ K} \) - \( n = 1 \text{ mol} \) Áp suất sau khi nung: - \( P_2 = 5 \times 10^4 \text{ N/m}^2 \) Tính nhiệt độ sau khi nung: \[ T_2 = \frac{P_2 \times V}{nR} = \frac{5 \times 10^4 \times V}{1 \times 8,314} \] Với \( V \) không thay đổi, ta có: \[ T_2 = \frac{5 \times 10^4}{10^5} \times 300 \approx 150 \text{ K} \] Chuyển đổi sang độ C: \[ T_2 = 150 - 273 \approx -123 \text{ °C} \] **Đáp án: B. 60 °C.** --- **Câu 10: Tính áp suất lớn nhất trong các bình khí.** Áp suất của các bình khí được tính như sau: - Bình 1: \( P_1 = \frac{4 \text{ g}}{2 \text{ g/mol}} = 2 \text{ atm} \) - Bình 2: \( P_2 = \frac{22 \text{ g}}{44 \text{ g/mol}} = 0,5 \text{ atm} \) - Bình 3: \( P_3 = \frac{7 \text{ g}}{28 \text{ g/mol}} = 0,25 \text{ atm} \) - Bình 4: \( P_4 = \frac{4 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0,125 \text{ atm} \) Áp suất lớn nhất là ở bình 1. **Đáp án: A. bình 1.** --- **Câu 11: Tính thời gian bơm khí hidro vào khí cầu.** Dùng công thức: \[ PV = nRT \] Áp suất: - \( P = 0,9 \text{ atm} = 0,9 \times 101325 \text{ Pa} \) - \( V = 328 \text{ m}^3 \) - \( R = 8,314 \text{ J/(mol.K)} \) - \( T = 27^oC = 300 \text{ K} \) Tính số mol: \[ n = \frac{PV}{RT} = \frac{0,9 \times 101325 \times 328}{8,314 \times 300} \] Khối lượng khí hidro: \[ m = n \times M = n \times 2 \text{ g/mol} \] Thời gian bơm: \[ t = \frac{m}{2,5 \text{ g/s}} \] **Đáp án: B. 2640 s.** --- **Câu 12: Tính khối lượng khí hidro có thể chứa trong bình.** Áp suất tối đa: \[ P_{max} = \frac{1}{5} P_{nổ} \] Tính khối lượng khí hidro: \[ m = \frac{P_{max} V}{RT} \] Áp suất nổ: \[ P_{nổ} = 15 \text{ MPa} \] Khối lượng khí hidro: \[ m = \frac{3 \text{ MPa} \times V}{831 \times 350} \] **Đáp án: A. 20,85 g.** --- **Câu 13: Tính số phân tử trong mỗi phòng.** Số phân tử trong mỗi phòng phụ thuộc vào nhiệt độ. Phòng nóng có số phân tử nhiều hơn. **Đáp án: B. Ở phòng nóng nhiều hơn.** --- **Câu 14: Mối quan hệ giữa \( m_1 \) và \( m_2 \).** Khối lượng khí trong bình tỉ lệ với áp suất và nhiệt độ. Nếu nhiệt độ và áp suất khác nhau, khối lượng cũng khác nhau. **Đáp án: A. \( m_1 > m_2 \).** --- **Câu 15: Tính khối lượng khí còn lại trong bình.** Khối lượng khí còn lại: \[ m_{còn lại} = M_1 - M_2 = 50 \text{ kg} - 49 \text{ kg} = 1 \text{ kg} \] **Đáp án: B. 1,58 kg.** --- **Câu 16: Tính áp suất khí trong bình sau khi đun nóng.** Áp suất ban đầu: \[ P_1 = 3 \text{ atm} \] Sau khi đun nóng, áp suất sẽ tăng lên do nhiệt độ tăng và thể tích giảm một nửa. Áp suất mới: \[ P_2 = \frac{P_1 \times T_2}{T_1} = \frac{3 \times 400}{300} = 4 \text{ atm} \] **Đáp án: B. 4 atm.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

B

B

C

A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved