Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 4: Tính khối lượng riêng của khí Heli.**
Khối lượng mol của khí Heli (He) là 4 g/mol.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (STP), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.
Khối lượng riêng (d) được tính bằng công thức:
Trong đó:
- là khối lượng (g)
- là thể tích (lít)
Với 1 mol Heli:
- Khối lượng g
- Thể tích lít
Áp dụng vào công thức:
Vậy khối lượng riêng của khí Heli là khoảng 0,18 g/lít.
**Đáp án: A. 0,18 g/lít.**
---
**Câu 5: Tính khối lượng khí oxi trong bình.**
Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Trong đó:
-
-
-
-
Tính số mol :
Khối lượng mol của khí oxi (O2) là 32 g/mol.
Khối lượng khí oxi:
Vậy khối lượng khí oxi trong bình là khoảng 32,1 g.
**Đáp án: A. 32,1 g.**
---
**Câu 6: Tính áp suất khí trong bình chứa nitơ.**
Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Trong đó:
-
- Khối lượng nitơ
- Khối lượng mol của nitơ (N2) là 28 g/mol.
Tính số mol :
Nhiệt độ .
Áp suất :
**Đáp án: A. 1,65 atm.**
---
**Câu 7: Tính thể tích khí Helium ở trạng thái mới.**
Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Ở điều kiện tiêu chuẩn:
-
-
-
Tính thể tích ở trạng thái mới:
-
-
Áp dụng phương trình:
Áp suất và nhiệt độ mới:
**Đáp án: A. 12,8 lít.**
---
**Câu 8: Tính khối lượng riêng và mật độ phân tử của không khí.**
Dùng công thức:
Trong đó:
-
-
-
-
Tính khối lượng riêng:
Mật độ phân tử:
Mật độ phân tử:
**Đáp án: B. phân tử/m³.**
---
**Câu 9: Tính nhiệt độ khí sau khi nung.**
Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Áp suất ban đầu:
-
-
-
Áp suất sau khi nung:
-
Tính nhiệt độ sau khi nung:
Với không thay đổi, ta có:
Chuyển đổi sang độ C:
**Đáp án: B. 60 °C.**
---
**Câu 10: Tính áp suất lớn nhất trong các bình khí.**
Áp suất của các bình khí được tính như sau:
- Bình 1:
- Bình 2:
- Bình 3:
- Bình 4:
Áp suất lớn nhất là ở bình 1.
**Đáp án: A. bình 1.**
---
**Câu 11: Tính thời gian bơm khí hidro vào khí cầu.**
Dùng công thức:
Áp suất:
-
-
-
-
Tính số mol:
Khối lượng khí hidro:
Thời gian bơm:
**Đáp án: B. 2640 s.**
---
**Câu 12: Tính khối lượng khí hidro có thể chứa trong bình.**
Áp suất tối đa:
Tính khối lượng khí hidro:
Áp suất nổ:
Khối lượng khí hidro:
**Đáp án: A. 20,85 g.**
---
**Câu 13: Tính số phân tử trong mỗi phòng.**
Số phân tử trong mỗi phòng phụ thuộc vào nhiệt độ. Phòng nóng có số phân tử nhiều hơn.
**Đáp án: B. Ở phòng nóng nhiều hơn.**
---
**Câu 14: Mối quan hệ giữa và .**
Khối lượng khí trong bình tỉ lệ với áp suất và nhiệt độ. Nếu nhiệt độ và áp suất khác nhau, khối lượng cũng khác nhau.
**Đáp án: A. .**
---
**Câu 15: Tính khối lượng khí còn lại trong bình.**
Khối lượng khí còn lại:
**Đáp án: B. 1,58 kg.**
---
**Câu 16: Tính áp suất khí trong bình sau khi đun nóng.**
Áp suất ban đầu:
Sau khi đun nóng, áp suất sẽ tăng lên do nhiệt độ tăng và thể tích giảm một nửa.
Áp suất mới:
**Đáp án: B. 4 atm.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.