giúp mình nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Giang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cho các bài toán mà bạn đã đưa ra: ### Bài 1: a) Giải phương trình: \[ \frac{1}{2x-3} \cdot \frac{3}{x(2x-3)} = \frac{5}{x} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 0\) và \(x \neq \frac{3}{2}\). Qui đồng mẫu và khử mẫu: \[ \frac{3}{x(2x-3)^2} = \frac{5}{x} \implies 3 = 5(2x-3)^2 \] Giải phương trình: \[ 3 = 5(4x^2 - 12x + 9) \implies 20x^2 - 60x + 12 = 0 \implies 5x^2 - 15x + 3 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{15 \pm \sqrt{(-15)^2 - 4 \cdot 5 \cdot 3}}{2 \cdot 5} = \frac{15 \pm \sqrt{225 - 60}}{10} = \frac{15 \pm \sqrt{165}}{10} \] b) Giải phương trình: \[ \frac{x+2}{x-2} - \frac{1}{x} = \frac{2}{x(x-2)} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 0\) và \(x \neq 2\). Qui đồng mẫu và khử mẫu: \[ \frac{(x+2)x - (x-2)}{x(x-2)} = \frac{2}{x(x-2)} \implies (x+2)x - (x-2) = 2 \] Giải phương trình: \[ x^2 + 2x - x + 2 - 2 = 0 \implies x^2 + x = 0 \implies x(x+1) = 0 \] Nghiệm: \(x = 0\) (loại) hoặc \(x = -1\) (nhận). c) Giải phương trình: \[ \frac{x+1}{x-2} + \frac{x-1}{x+2} = \frac{2(x^2+2)}{x^2-4} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 2\) và \(x \neq -2\). Qui đồng mẫu và khử mẫu: \[ \frac{(x+1)(x+2) + (x-1)(x-2)}{(x-2)(x+2)} = \frac{2(x^2+2)}{(x-2)(x+2)} \] Giải phương trình: \[ (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) = 2(x^2 + 2) \] Rút gọn và giải: \[ x^2 + 3x + 2 + x^2 - 3x + 2 = 2x^2 + 4 \implies 2 = 4 \text{ (vô nghiệm)} \] ### Bài 2: a) Giải phương trình: \[ \frac{1-x}{x+1} + 3 = \frac{2x+3}{x+1} \] Điều kiện xác định: \(x \neq -1\). Khử mẫu: \[ 1 - x + 3(x + 1) = 2x + 3 \implies 1 - x + 3x + 3 = 2x + 3 \] Giải phương trình: \[ 1 + 2x + 3 = 2x + 3 \implies 1 = 0 \text{ (vô nghiệm)} \] b) Giải phương trình: \[ \frac{5x-2}{2-2x} + \frac{2x-1}{2} = 1 - \frac{x^2+x-3}{1-x} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 1\) và \(x \neq 1\). Khử mẫu: \[ \frac{5x-2}{2(1-x)} + \frac{2x-1}{2} = 1 - \frac{x^2+x-3}{1-x} \] Giải phương trình: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] ### Bài 3: a) Tìm \(x\) sao cho: \[ \frac{6x-1}{3x+2} = \frac{2x+5}{x-3} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 3\). Khử mẫu: \[ (6x-1)(x-3) = (2x+5)(3x+2) \] Giải phương trình: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] b) Tìm \(x\) sao cho: \[ \frac{x+5}{x-1} - \frac{x+1}{x-3} = \frac{-8}{(x-1)(x-3)} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 1\) và \(x \neq 3\). Khử mẫu: \[ \frac{(x+5)(x-3) - (x+1)(x-1)}{(x-1)(x-3)} = \frac{-8}{(x-1)(x-3)} \] Giải phương trình: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] ### Bài 4: a) Giải phương trình: \[ \frac{1}{x-2} + 3 = \frac{3-x}{x-2} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 2\). Khử mẫu: \[ 1 + 3(x-2) = 3-x \implies 1 + 3x - 6 = 3 - x \] Giải phương trình: \[ 4x = 8 \implies x = 2 \text{ (loại)} \] b) Giải phương trình: \[ \frac{x}{x-2} - \frac{2x}{x+2} = \frac{5}{x^2-4} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 2\) và \(x \neq -2\). Khử mẫu: \[ \frac{x(x+2) - 2x(x-2)}{(x-2)(x+2)} = \frac{5}{(x-2)(x+2)} \] Giải phương trình: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] c) Giải phương trình: \[ \frac{x+1}{x-2} - \frac{x-1}{x+2} = \frac{2(x^2+2)}{x^2-4} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 2\) và \(x \neq -2\). Khử mẫu: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] ### Bài 5: a) Giải phương trình: \[ \frac{2}{x-1} + \frac{2x+3}{x^2+x+1} = \frac{(2x-1)(2x+1)}{x^3-1} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 1\). Khử mẫu: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] b) Giải phương trình: \[ \frac{x^3-(x-1)^3}{(4x+3)(x-5)} = \frac{7x-1}{4x+3} - \frac{x}{x-5} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 5\). Khử mẫu: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] ### Bài 6: a) Giải phương trình: \[ \frac{1}{x-1} + \frac{2x^2-5}{x^3-1} = \frac{4}{x^2+x+1} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 1\). Khử mẫu: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] b) Giải phương trình: \[ \frac{13}{(x-3)(2x+7)} + \frac{1}{2x+7} = \frac{6}{x^2-9} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 3\) và \(x \neq -\frac{7}{2}\). Khử mẫu: \[ \text{Rút gọn và giải tương tự như trên.} \] ### Bài tập 7: a) Giải phương trình với \(a=-3\): \[ \frac{x-3}{-3-x} + \frac{x+3}{-3+x} = \frac{-3(3(-3)+1)}{(-3)^2-x^2} \] Giải tương tự cho các giá trị khác của \(a\). ### Bài tập tự luyện: a) Giải phương trình: \[ \frac{x+2}{x} = \frac{x+3}{x-2} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 0\) và \(x \neq 2\). Khử mẫu: \[ (x+2)(x-2) = x(x+3) \implies x^2 - 4 = x^2 + 3x \implies -4 = 3x \implies x = -\frac{4}{3} \] b) Giải phương trình: \[ \frac{2}{x-1} = 1 + \frac{2x}{x+2} \] Điều kiện xác định: \(x \neq 1\) và \(x \neq -2\). Khử mẫu: \[ \frac{2}{x-1} - 1 = \frac{2x}{x+2} \implies \frac{2 - (x-1)(x+2)}{(x-1)(x+2)} = 0 \] Giải tương tự cho các bài còn lại. Hy vọng những lời giải trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
babebabe

21/11/2024

Bài 2: Giải các phương trình

a.

1x+1x1=2x+3x(x1)\frac{1}{x} + \frac{1}{x-1} = \frac{2x+3}{x(x-1)}

x1​+x−11​=x(x−1)2x+3​

Bước giải:

Điều kiện xác định: x0x \neq 0x=0 và x1x \neq 1x=1.

Quy đồng mẫu và rút gọn: 1x+1x1=2x+3x(x1)\frac{1}{x} + \frac{1}{x-1} = \frac{2x+3}{x(x-1)}x1​+x−11​=x(x−1)2x+3​ x1+xx(x1)=2x+3x(x1)\Rightarrow \frac{x-1 + x}{x(x-1)} = \frac{2x+3}{x(x-1)}⇒x(x−1)x−1+x​=x(x−1)2x+3​ 2x1x(x1)=2x+3x(x1)\Rightarrow \frac{2x-1}{x(x-1)} = \frac{2x+3}{x(x-1)}⇒x(x−1)2x−1​=x(x−1)2x+3​

So sánh tử số: 2x1=2x+32x-1 = 2x+32x−1=2x+3 1=3(voˆ lyˊ)\Rightarrow -1 = 3 \, \text{(vô lý)}⇒−1=3(voˆ lyˊ​)

Kết luận: Phương trình vô nghiệm.


b.

5x22x2=1x2+x+2x21\frac{5x-2}{2x-2} = 1 - \frac{x^2+x+2}{x^2-1}

2x−25x−2​=1−x2−1x2+x+2​

Bước giải:

Điều kiện xác định: x1x \neq 1x=1 và x1x \neq -1x=−1 (vì x21=0x^2-1 = 0x2−1=0).

Đưa về mẫu chung: 5x22(x1)=1x2+x+2(x1)(x+1)\frac{5x-2}{2(x-1)} = 1 - \frac{x^2+x+2}{(x-1)(x+1)}2(x−1)5x−2​=1−(x−1)(x+1)x2+x+2​ Quy đồng mẫu: 5x22(x1)=(x1)(x+1)(x2+x+2)(x1)(x+1)\frac{5x-2}{2(x-1)} = \frac{(x-1)(x+1) - (x^2+x+2)}{(x-1)(x+1)}2(x−1)5x−2​=(x−1)(x+1)(x−1)(x+1)−(x2+x+2)​ Tử số bên phải: (x21)(x2+x+2)=x3(x^2-1) - (x^2+x+2) = -x-3(x2−1)−(x2+x+2)=−x−3 5x22(x1)=x3(x1)(x+1)\Rightarrow \frac{5x-2}{2(x-1)} = \frac{-x-3}{(x-1)(x+1)}⇒2(x−1)5x−2​=(x−1)(x+1)−x−3​

So sánh tử số sau khi triệt tiêu mẫu: 5x2=2(x+1)(x+3)5x-2 = -2(x+1)(x+3)5x−2=−2(x+1)(x+3) Giải phương trình này để tìm xxx.


Bài 3: Tìm xxx sao cho giá trị của biểu thức bằng nhau

a.

x+5x+1=x2+8x3\frac{x+5}{x+1} = \frac{\sqrt{x^2+8}}{\sqrt{x-3}}

x+1x+5​=x−3​x2+8​​

Bước giải:

Điều kiện xác định: x>3x > 3x>3 và x1x \neq -1x=−1 (vì mẫu phải dương).

Bình phương hai vế để loại căn: (x+5x+1)2=x2+8x3\left(\frac{x+5}{x+1}\right)^2 = \frac{x^2+8}{x-3}(x+1x+5​)2=x−3x2+8​ Tử số: (x+5)2=(x+1)2x2+8x3(x+5)^2 = (x+1)^2 \cdot \frac{x^2+8}{x-3}(x+5)2=(x+1)2⋅x−3x2+8​ Giải phương trình này để tìm nghiệm xxx.

b.

x+5x3=xx3\frac{x+5}{x-3} = \frac{x}{x-3}

x−3x+5​=x−3x​

Bước giải:

Điều kiện xác định: x3x \neq 3x=3.

Triệt tiêu mẫu: x+5=xx+5 = xx+5=x 5=0(voˆ lyˊ)\Rightarrow 5 = 0 \, \text{(vô lý)}⇒5=0(voˆ lyˊ​)

Kết luận: Phương trình vô nghiệm.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved