Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 26:
Để xác định tính khử và tính oxi hóa của các kim loại, ta so sánh thế điện cực chuẩn (E°) của các cặp oxi hóa-khử.
- Thế điện cực chuẩn của $M^+/M$ là +0,799 V, và của $R^{2+}/R$ là +0,34 V.
- Thế điện cực chuẩn cao hơn cho thấy tính oxi hóa mạnh hơn. Do đó, $M^+$ có tính oxi hóa mạnh hơn $R^{2+}$, và $M$ có tính khử mạnh hơn $R$.
**Đáp án đúng là: A. M có tính khử mạnh hơn R.**
### Câu 27:
Ta cần xem xét các thế điện cực chuẩn để xác định phản ứng nào xảy ra.
- $Cr^{3+}/Cr^{2+}$ có E° = -0,41 V, $Zn^{3+}/Zn$ có E° = -0,76 V, $Ni^{2+}/Ni$ có E° = -0,26 V.
- Phản ứng xảy ra khi chất khử có E° cao hơn chất oxi hóa.
Xét các phản ứng:
- A: $3Zn + 2Cr^{3+} \rightarrow 3Zn^{2+} + 2Cr^{2+}$ (đúng)
- B: $Zn + Cr^{2+} \rightarrow Zn^{2+} + Cr$ (đúng)
- C: $3Zn + 2Cr^{3+} \rightarrow 3Zn^{2+} + 2Cr$ (sai)
- D: $Ni + 2Cr^{3+} \rightarrow Ni^{2+} + 2Cr^{2+}$ (sai)
**Đáp án đúng là: A. $3Zn + 2Cr^{3+} \rightarrow 3Zn^{2+} + 2Cr^{2+}$.**
### Câu 28:
So sánh thế điện cực chuẩn của Al và Cu:
- $E^0_{Al^{3+}/Al} = -1,676 V$ (tính khử mạnh)
- $E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0,340 V$ (tính oxi hóa mạnh)
Từ đó, ta có thể kết luận:
- Tính khử của Al lớn hơn Cu.
**Đáp án đúng là: A. Tính khử của aluminium (Al) lớn hơn tính khử của copper (Cu).**
### Câu 29:
So sánh thế điện cực chuẩn của các cation:
- $E^0_{Al^{3+}} = -1,676 V$
- $E^0_{Fe^{2+}} = -0,440 V$
- $E^0_{Cu^{2+}} = +0,340 V$
Từ đó, ta có thể sắp xếp:
- $Cu^{2+} > Fe^{2+} > Al^{3+}$ (tính oxi hóa mạnh nhất đến yếu nhất).
**Đáp án đúng là: B. $Cu^{2+} > Fe^{2+} > Al^{3+}$.**
### Câu 30:
Xét các phản ứng:
1. $2Al(s) + 3Cu^{2+}(aq) \rightarrow 2Al^{3+}(aq) + 3Cu(s)$ (đúng)
2. $Fe(s) + Cu^{2+}(aq) \rightarrow Fe^{2+}(aq) + Cu(s)$ (đúng)
3. $3Fe(s) + 2Al^{3+}(aq) \rightarrow 2Al(s) + 3Fe^{2+}(aq)$ (sai)
**Đáp án đúng là: A. (1) và (2).**
### Câu 31:
Dây điện hóa được sắp xếp theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn.
**Đáp án đúng là: C. thế điện cực chuẩn.**
### Câu 32:
Xét các phản ứng:
- A: $Fe(s) + 2Fe^{3+}(aq) \rightarrow 3Fe^{2+}(aq)$ (đúng)
- B: $Cu(s) + 2Fe^{3+}(aq) \rightarrow Cu^{2+}(aq) + 2Fe^{2+}(aq)$ (sai)
- C: $Fe(s) + Cu^{2+}(aq) \rightarrow Fe^{2+}(aq) + Cu(s)$ (đúng)
- D: $2Fe^{2+}(aq) + Cu^{2+}(aq) \rightarrow Cu(s) + 2Fe^{3+}(aq)$ (đúng)
**Đáp án không xảy ra là: B. $Cu(s) + 2Fe^{3+}(aq) \rightarrow Cu^{2+}(aq) + 2Fe^{2+}(aq)$.**
### Câu 33:
Để xác định kim loại nào chỉ khử được $Fe^{3+}$ thành $Fe^{2+}$, ta cần so sánh thế điện cực chuẩn.
- $E^0_{Fe^{3+}/Fe^{2+}} = +0,771 V$ (tính oxi hóa mạnh)
- $E^0_{Fe^{2+}/Fe} = -0,440 V$ (tính khử yếu)
Kim loại có tính khử mạnh hơn $Fe^{3+}$ nhưng yếu hơn $Fe^{2+}$ là Zn.
**Đáp án đúng là: A. Zn.**
### Câu 34:
Xét các phản ứng:
1. $X^{2+}(aq) + Y^+(aq) \rightarrow X^{3+}(aq) + Y(s)$ (đúng)
2. $X(s) + 2X^{3+}(aq) \rightarrow 3X^{2+}(aq)$ (sai)
Sắp xếp thế điện cực chuẩn:
- $E^0_{X^{3+}/X^{2+}} > E^0_{X^{2+}/X} > E^0_{Y^{+}/Y}$.
**Đáp án đúng là: A. $E^0_{X^{3+}/X^{2+}} > E^0_{X^{2+}/X} > E^0_{Y^{+}/Y}$.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.