giải toán trong ảnh

Câu 26. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ $\overrightarrow a=(-1;1)$ và $\over
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bii
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 26. Để tính cosin của góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$, ta sử dụng công thức: \[ \cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{|\overrightarrow{a}| |\overrightarrow{b}|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = (-1) \cdot 2 + 1 \cdot 0 = -2 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{a}$: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{(-1)^2 + 1^2} = \sqrt{1 + 1} = \sqrt{2} \] Sau đó, ta tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{b}$: \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{2^2 + 0^2} = \sqrt{4} = 2 \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã tính vào công thức: \[ \cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = \frac{-2}{\sqrt{2} \cdot 2} = \frac{-2}{2\sqrt{2}} = \frac{-1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] Vậy đáp án đúng là: B. $\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = -\frac{\sqrt{2}}{2}$. Câu 27. Để tính cosin của góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$, ta sử dụng công thức: \[ \cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{|\overrightarrow{a}| |\overrightarrow{b}|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = (-2) \times 4 + (-1) \times (-3) = -8 + 3 = -5 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{a}$: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{(-2)^2 + (-1)^2} = \sqrt{4 + 1} = \sqrt{5} \] Sau đó, ta tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{b}$: \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{4^2 + (-3)^2} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5 \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã tính vào công thức cosin: \[ \cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = \frac{-5}{\sqrt{5} \times 5} = \frac{-5}{5\sqrt{5}} = \frac{-1}{\sqrt{5}} = -\frac{\sqrt{5}}{5} \] Vậy đáp án đúng là: A. $\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = -\frac{\sqrt{5}}{5}$. Câu 28. Để tính góc $\alpha$ giữa hai vectơ $\overrightarrow{a} = (4; 3)$ và $\overrightarrow{b} = (1; 7)$, ta sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\alpha) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{|\overrightarrow{a}| |\overrightarrow{b}|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 4 \cdot 1 + 3 \cdot 7 = 4 + 21 = 25 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{4^2 + 3^2} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5 \] \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{1^2 + 7^2} = \sqrt{1 + 49} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2} \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã tính vào công thức cosin: \[ \cos(\alpha) = \frac{25}{5 \cdot 5\sqrt{2}} = \frac{25}{25\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Ta biết rằng $\cos(45^\circ) = \frac{\sqrt{2}}{2}$, do đó góc $\alpha$ giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ là: \[ \alpha = 45^\circ \] Vậy đáp án đúng là: C. $\alpha = 45^\circ$. Câu 29. Để tính góc $\alpha$ giữa hai vectơ $\overrightarrow{x} = (1; 2)$ và $\overrightarrow{y} = (-3; -1)$, ta sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\alpha) = \frac{\overrightarrow{x} \cdot \overrightarrow{y}}{|\overrightarrow{x}| |\overrightarrow{y}|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow{x} \cdot \overrightarrow{y}$: \[ \overrightarrow{x} \cdot \overrightarrow{y} = 1 \times (-3) + 2 \times (-1) = -3 - 2 = -5 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của hai vectơ $\overrightarrow{x}$ và $\overrightarrow{y}$: \[ |\overrightarrow{x}| = \sqrt{1^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 4} = \sqrt{5} \] \[ |\overrightarrow{y}| = \sqrt{(-3)^2 + (-1)^2} = \sqrt{9 + 1} = \sqrt{10} \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã tính vào công thức cosin: \[ \cos(\alpha) = \frac{-5}{\sqrt{5} \times \sqrt{10}} = \frac{-5}{\sqrt{50}} = \frac{-5}{5\sqrt{2}} = -\frac{1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] Ta biết rằng $\cos(135^\circ) = -\frac{\sqrt{2}}{2}$, do đó góc $\alpha$ giữa hai vectơ $\overrightarrow{x}$ và $\overrightarrow{y}$ là: \[ \alpha = 135^\circ \] Vậy đáp án đúng là: D. $\alpha = 135^\circ$. Câu 30. Để tính góc $\alpha$ giữa hai vectơ $\overrightarrow{a} = (2; 5)$ và $\overrightarrow{b} = (3; -7)$, ta sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\alpha) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{|\overrightarrow{a}| |\overrightarrow{b}|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot 3 + 5 \cdot (-7) = 6 - 35 = -29 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{2^2 + 5^2} = \sqrt{4 + 25} = \sqrt{29} \] \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{3^2 + (-7)^2} = \sqrt{9 + 49} = \sqrt{58} \] Bây giờ, ta tính cosin của góc $\alpha$: \[ \cos(\alpha) = \frac{-29}{\sqrt{29} \cdot \sqrt{58}} = \frac{-29}{\sqrt{29 \cdot 58}} = \frac{-29}{\sqrt{1682}} = \frac{-29}{29\sqrt{2}} = -\frac{1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] Ta biết rằng $\cos(135^\circ) = -\frac{\sqrt{2}}{2}$, do đó góc $\alpha$ là $135^\circ$. Vậy đáp án đúng là: D. $\alpha = 135^\circ$. Câu 31. Để xác định vectơ nào không vuông góc với vectơ $\overrightarrow{a} = (9; 3)$, ta cần kiểm tra xem tích vô hướng của mỗi vectơ với $\overrightarrow{a}$ có bằng 0 hay không. Nếu tích vô hướng bằng 0 thì hai vectơ vuông góc với nhau. A. Kiểm tra $\overrightarrow{v_1} = (1; -3)$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{v_1} = 9 \times 1 + 3 \times (-3) = 9 - 9 = 0 \] Vậy $\overrightarrow{v_1}$ vuông góc với $\overrightarrow{a}$. B. Kiểm tra $\overrightarrow{v_2} = (2; -6)$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{v_2} = 9 \times 2 + 3 \times (-6) = 18 - 18 = 0 \] Vậy $\overrightarrow{v_2}$ vuông góc với $\overrightarrow{a}$. C. Kiểm tra $\overrightarrow{v_3} = (1; 3)$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{v_3} = 9 \times 1 + 3 \times 3 = 9 + 9 = 18 \] Vậy $\overrightarrow{v_3}$ không vuông góc với $\overrightarrow{a}$. D. Kiểm tra $\overrightarrow{v_4} = (-1; 3)$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{v_4} = 9 \times (-1) + 3 \times 3 = -9 + 9 = 0 \] Vậy $\overrightarrow{v_4}$ vuông góc với $\overrightarrow{a}$. Như vậy, vectơ không vuông góc với vectơ $\overrightarrow{a}$ là $\overrightarrow{v_3} = (1; 3)$. Đáp án đúng là: C. $\overrightarrow{v_3} = (1; 3)$. Câu 32. Để tính cosin của góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của các vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$: - Vectơ $\overrightarrow{AB}$ có tọa độ: \[ \overrightarrow{AB} = (-1 - 1; 1 - 2) = (-2; -1) \] - Vectơ $\overrightarrow{AC}$ có tọa độ: \[ \overrightarrow{AC} = (5 - 1; -1 - 2) = (4; -3) \] 2. Tính tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = (-2) \times 4 + (-1) \times (-3) = -8 + 3 = -5 \] 3. Tính độ dài của các vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$: - Độ dài của $\overrightarrow{AB}$: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{(-2)^2 + (-1)^2} = \sqrt{4 + 1} = \sqrt{5} \] - Độ dài của $\overrightarrow{AC}$: \[ |\overrightarrow{AC}| = \sqrt{4^2 + (-3)^2} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5 \] 4. Áp dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}) = \frac{\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC}}{|\overrightarrow{AB}| \times |\overrightarrow{AC}|} = \frac{-5}{\sqrt{5} \times 5} = \frac{-5}{5\sqrt{5}} = -\frac{1}{\sqrt{5}} = -\frac{\sqrt{5}}{5} \] Vậy đáp án đúng là: D. $\cos(\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}) = -\frac{\sqrt{5}}{5}$. Câu 33. Để tính số đo góc B của tam giác ABC, ta sẽ sử dụng định lý cosin. Trước tiên, ta cần tìm độ dài các cạnh của tam giác ABC. 1. Tìm độ dài các cạnh: - Độ dài cạnh AB: \[ AB = \sqrt{(6 - 3)^2 + (0 - 1)^2} = \sqrt{3^2 + (-1)^2} = \sqrt{9 + 1} = \sqrt{10} \] - Độ dài cạnh BC: \[ BC = \sqrt{(3 - (-1))^2 + (1 - (-1))^2} = \sqrt{4^2 + 2^2} = \sqrt{16 + 4} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5} \] - Độ dài cạnh AC: \[ AC = \sqrt{(6 - (-1))^2 + (0 - (-1))^2} = \sqrt{7^2 + 1^2} = \sqrt{49 + 1} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2} \] 2. Áp dụng định lý cosin để tìm cos(B): \[ \cos B = \frac{AB^2 + BC^2 - AC^2}{2 \cdot AB \cdot BC} \] \[ \cos B = \frac{(\sqrt{10})^2 + (2\sqrt{5})^2 - (5\sqrt{2})^2}{2 \cdot \sqrt{10} \cdot 2\sqrt{5}} \] \[ \cos B = \frac{10 + 20 - 50}{2 \cdot \sqrt{10} \cdot 2\sqrt{5}} \] \[ \cos B = \frac{-20}{4 \cdot \sqrt{50}} \] \[ \cos B = \frac{-20}{4 \cdot 5\sqrt{2}} \] \[ \cos B = \frac{-20}{20\sqrt{2}} \] \[ \cos B = \frac{-1}{\sqrt{2}} \] \[ \cos B = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] 3. Xác định số đo góc B: \[ \cos B = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] Số đo góc B là \(135^\circ\) vì \(\cos 135^\circ = -\frac{\sqrt{2}}{2}\). Vậy số đo góc B của tam giác ABC là \(135^\circ\). Đáp án đúng là: D. \(135^\circ\). Câu 34. Để hai vectơ $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ vuông góc với nhau, tích vô hướng của chúng phải bằng 0. Ta có: \[ \overrightarrow{u} = \left( \frac{1}{2}, -5 \right) \] \[ \overrightarrow{v} = \left( k, -4 \right) \] Tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ là: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = \left( \frac{1}{2} \right) \cdot k + (-5) \cdot (-4) \] Đặt tích vô hướng này bằng 0: \[ \frac{1}{2}k + 20 = 0 \] Giải phương trình này: \[ \frac{1}{2}k = -20 \] Nhân cả hai vế với 2: \[ k = -40 \] Vậy giá trị của \( k \) để vectơ $\overrightarrow{u}$ vuông góc với vectơ $\overrightarrow{v}$ là \( k = -40 \). Đáp án đúng là: C. \( k = -40 \). Câu 35. Để tìm giá trị của \( k \) sao cho hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) có độ dài bằng nhau, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{u}\): \[ \overrightarrow{u} = \frac{1}{2} \overrightarrow{i} - 5 \overrightarrow{j} \] Độ dài của \(\overrightarrow{u}\) là: \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{\left( \frac{1}{2} \right)^2 + (-5)^2} = \sqrt{\frac{1}{4} + 25} = \sqrt{\frac{1}{4} + \frac{100}{4}} = \sqrt{\frac{101}{4}} = \frac{\sqrt{101}}{2} \] 2. Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{v}\): \[ \overrightarrow{v} = k \overrightarrow{i} - 4 \overrightarrow{j} \] Độ dài của \(\overrightarrow{v}\) là: \[ |\overrightarrow{v}| = \sqrt{k^2 + (-4)^2} = \sqrt{k^2 + 16} \] 3. Đặt điều kiện để độ dài của hai vectơ bằng nhau: \[ |\overrightarrow{u}| = |\overrightarrow{v}| \] Thay các giá trị đã tính vào: \[ \frac{\sqrt{101}}{2} = \sqrt{k^2 + 16} \] 4. Giải phương trình: \[ \left( \frac{\sqrt{101}}{2} \right)^2 = k^2 + 16 \] \[ \frac{101}{4} = k^2 + 16 \] Nhân cả hai vế với 4 để loại bỏ mẫu số: \[ 101 = 4k^2 + 64 \] Chuyển 64 sang vế trái: \[ 101 - 64 = 4k^2 \] \[ 37 = 4k^2 \] Chia cả hai vế cho 4: \[ k^2 = \frac{37}{4} \] Lấy căn bậc hai của cả hai vế: \[ k = \pm \sqrt{\frac{37}{4}} = \pm \frac{\sqrt{37}}{2} \] Vậy giá trị của \( k \) để vectơ \(\overrightarrow{u}\) và vectơ \(\overrightarrow{v}\) có độ dài bằng nhau là: \[ k = \pm \frac{\sqrt{37}}{2} \] Đáp án đúng là: C. \( k = \pm \frac{\sqrt{37}}{2} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
myhao7

26/11/2024

26.B
27.A
28.C
29.D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved