giải giúp mình

Câu 4: Cho hệ bất phương trình $\left\{\begin{array}{l}3x+2y\geq9\\x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Baby three
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( F = 3x - y \) với \((x; y)\) là nghiệm của hệ bất phương trình, ta cần kiểm tra giá trị của \( F \) tại các đỉnh của miền tứ giác \( ABCD \). Các đỉnh của miền nghiệm là: - \( A(3; 0) \) - \( B(5; 1) \) - \( C(1; 5) \) - \( D(1; 3) \) Ta tính giá trị của \( F \) tại từng đỉnh: 1. Tại điểm \( A(3; 0) \): \[ F = 3 \times 3 - 0 = 9 \] 2. Tại điểm \( B(5; 1) \): \[ F = 3 \times 5 - 1 = 15 - 1 = 14 \] 3. Tại điểm \( C(1; 5) \): \[ F = 3 \times 1 - 5 = 3 - 5 = -2 \] 4. Tại điểm \( D(1; 3) \): \[ F = 3 \times 1 - 3 = 3 - 3 = 0 \] So sánh các giá trị của \( F \) tại các đỉnh, ta thấy giá trị lớn nhất là \( 14 \), đạt được tại điểm \( B(5; 1) \). Vậy, giá trị lớn nhất của biểu thức \( F = 3x - y \) là \( 14 \), đạt được khi \( (x, y) = (5, 1) \). Câu 5: Để tính độ dài của tổng các vectơ $|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}|$, ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử điểm $A$ có tọa độ $(0, 0)$, do đó: - Điểm $B$ có tọa độ $(3, 0)$ vì $AB = 3$. - Điểm $C$ có tọa độ $(3, 3)$ vì $BC = 3$ và $C$ nằm trên đường thẳng vuông góc với $AB$. - Điểm $D$ có tọa độ $(0, 3)$ vì $AD = 3$ và $D$ nằm trên đường thẳng vuông góc với $AB$. 2. Tính các vectơ: - $\overrightarrow{AB} = (3 - 0, 0 - 0) = (3, 0)$ - $\overrightarrow{AC} = (3 - 0, 3 - 0) = (3, 3)$ - $\overrightarrow{AD} = (0 - 0, 3 - 0) = (0, 3)$ 3. Tính tổng các vectơ: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD} = (3, 0) + (3, 3) + (0, 3) = (3 + 3 + 0, 0 + 3 + 3) = (6, 6) \] 4. Tính độ dài của vectơ tổng: Độ dài của vectơ $(6, 6)$ là: \[ |\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD}| = \sqrt{6^2 + 6^2} = \sqrt{36 + 36} = \sqrt{72} = 6\sqrt{2} \] 5. Làm tròn kết quả: Tính giá trị gần đúng của $6\sqrt{2}$: \[ 6\sqrt{2} \approx 6 \times 1.414 = 8.484 \] Làm tròn đến hàng phần trăm, ta được $8.48$. Vậy, $|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}| \approx 8.48$ cm. Câu 6: Để tính độ dài của vector tổng $|\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}|$ trong tam giác đều \( \triangle ABC \) có cạnh 2 cm, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử điểm \( A \) có tọa độ \( (0, 0) \). Điểm \( B \) có tọa độ \( (2, 0) \) vì \( AB = 2 \). Điểm \( C \) nằm trên đường tròn có tâm \( A \) và bán kính 2, đồng thời \( C \) cũng nằm trên đường tròn có tâm \( B \) và bán kính 2. Do tam giác đều, góc \( \angle BAC = 60^\circ \). Tọa độ điểm \( C \) có thể được xác định bằng cách sử dụng công thức tọa độ trong hệ trục tọa độ: \[ C = \left(2 \cos 60^\circ, 2 \sin 60^\circ\right) = \left(1, \sqrt{3}\right) \] 2. Tính các vector: \[ \overrightarrow{AB} = (2 - 0, 0 - 0) = (2, 0) \] \[ \overrightarrow{AC} = (1 - 0, \sqrt{3} - 0) = (1, \sqrt{3}) \] 3. Tính tổng của hai vector: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} = (2, 0) + (1, \sqrt{3}) = (3, \sqrt{3}) \] 4. Tính độ dài của vector tổng: \[ |\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}| = \sqrt{3^2 + (\sqrt{3})^2} = \sqrt{9 + 3} = \sqrt{12} = 2\sqrt{3} \] 5. Làm tròn kết quả: Giá trị \( 2\sqrt{3} \approx 3.46 \) (làm tròn đến hàng phần trăm). Vậy, độ dài của vector tổng \( |\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}| \) là khoảng \( 3.46 \) cm. Câu 7: Để tính $|\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BA}|$, trước tiên ta cần xác định các vectơ $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{BA}$. 1. Xác định vectơ $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{BA}$: - Vectơ $\overrightarrow{AC}$ có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng $AC$, tức là $|\overrightarrow{AC}| = 4$. - Vectơ $\overrightarrow{BA}$ có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng $AB$, tức là $|\overrightarrow{BA}| = 3$. 2. Tính tổng của hai vectơ: Ta có $\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BA} = \overrightarrow{BC}$, vì $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{BA}$ là hai cạnh của tam giác vuông $\Delta ABC$ vuông tại $A$. 3. Tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{BC}$: Do $\Delta ABC$ vuông tại $A$, theo định lý Pythagore, ta có: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25 \] Suy ra $BC = \sqrt{25} = 5$. 4. Kết luận: Độ dài của vectơ $\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BA}$ là $|\overrightarrow{BC}| = 5$. Vậy $|\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BA}| = 5$. Câu 8: Để tính độ dài \( |\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{DA}| \), ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm của hình vuông: Giả sử điểm \( A \) có tọa độ \( (0, 0) \). Vì \( ABCD \) là hình vuông cạnh 2 cm, ta có thể xác định tọa độ các điểm còn lại như sau: - \( B(2, 0) \) - \( C(2, 2) \) - \( D(0, 2) \) 2. Tính các vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{DA}\): - Vectơ \(\overrightarrow{AB} = (2 - 0, 0 - 0) = (2, 0)\) - Vectơ \(\overrightarrow{DA} = (0 - 0, 0 - 2) = (0, -2)\) 3. Tính hiệu của hai vectơ \(\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{DA}\): \[ \overrightarrow{AB} - \overrightarrow{DA} = (2, 0) - (0, -2) = (2 - 0, 0 - (-2)) = (2, 2) \] 4. Tính độ dài của vectơ \(|\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{DA}|\): Độ dài của vectơ \((2, 2)\) được tính bằng công thức: \[ |\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{DA}| = \sqrt{2^2 + 2^2} = \sqrt{4 + 4} = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] Vậy, độ dài \( |\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{DA}| \) là \( 2\sqrt{2} \) cm. Câu 9: Để tính $|\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BA}|$, ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định các vectơ cần thiết: - Vectơ $\overrightarrow{BC}$: Trong hình chữ nhật, $\overrightarrow{BC}$ có cùng độ dài và hướng với $\overrightarrow{AD}$, do đó $\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AD}$. - Vectơ $\overrightarrow{BA}$: Vectơ này có cùng độ dài và hướng ngược lại với $\overrightarrow{AB}$, do đó $\overrightarrow{BA} = -\overrightarrow{AB}$. 2. Tính tổng của hai vectơ: \[ \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BA} = \overrightarrow{AD} - \overrightarrow{AB} \] 3. Biểu diễn vectơ theo tọa độ: Giả sử điểm $A$ có tọa độ $(0, 0)$, thì: - Điểm $B$ có tọa độ $(4, 0)$, do đó $\overrightarrow{AB} = (4, 0)$. - Điểm $D$ có tọa độ $(0, 3)$, do đó $\overrightarrow{AD} = (0, 3)$. Vậy: \[ \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AD} = (0, 3) \] \[ \overrightarrow{BA} = -\overrightarrow{AB} = (-4, 0) \] 4. Tính tổng vectơ theo tọa độ: \[ \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BA} = (0, 3) + (-4, 0) = (-4, 3) \] 5. Tính độ dài của vectơ tổng: Độ dài của vectơ $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BA}$ là: \[ |\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BA}| = \sqrt{(-4)^2 + 3^2} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5 \] Vậy, $|\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BA}| = 5~cm$. Câu 10: Để tìm hoành độ của điểm \( B \), ta sử dụng tính chất của trung điểm. Trung điểm \( I(x_I, y_I) \) của đoạn thẳng \( AB \) có tọa độ được tính theo công thức: \[ x_I = \frac{x_A + x_B}{2} \] \[ y_I = \frac{y_A + y_B}{2} \] Với \( A(3, 5) \) và \( I(2, \frac{7}{2}) \), ta có: 1. Tính hoành độ của \( B \): \[ x_I = \frac{x_A + x_B}{2} \Rightarrow 2 = \frac{3 + x_B}{2} \] Giải phương trình trên: \[ 2 \times 2 = 3 + x_B \Rightarrow 4 = 3 + x_B \Rightarrow x_B = 4 - 3 = 1 \] 2. Kiểm tra điều kiện với tung độ: \[ y_I = \frac{y_A + y_B}{2} \Rightarrow \frac{7}{2} = \frac{5 + y_B}{2} \] Giải phương trình trên: \[ 7 = 5 + y_B \Rightarrow y_B = 7 - 5 = 2 \] Vậy tọa độ của điểm \( B \) là \( B(1, 2) \). Kết luận: Hoành độ của điểm \( B \) là \( 1 \). Câu 11: Ta có: \[ \begin{array}{l} \overrightarrow w = m\overrightarrow u + n\overrightarrow v \\ (-2;21) = m(1;3) + n(2;-3) \\ (-2;21) = (m + 2n; 3m - 3n) \end{array} \] Suy ra: \[ \left\{ \begin{array}{l} m + 2n = -2 \\ 3m - 3n = 21 \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình này, ta được: \[ \left\{ \begin{array}{l} m = 6 \\ n = -4 \end{array} \right. \] Vậy giá trị của \( m \) là 6. Câu 12: Để tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{c}\), trước tiên chúng ta cần xác định tọa độ của \(\overrightarrow{c}\). Cho \(\overrightarrow{a} = (1; 2)\) và \(\overrightarrow{b} = (3; 4)\). Ta có: \[ \overrightarrow{c} = 4\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} \] Tính \(4\overrightarrow{a}\): \[ 4\overrightarrow{a} = 4 \times (1; 2) = (4 \times 1; 4 \times 2) = (4; 8) \] Tính \(\overrightarrow{c}\): \[ \overrightarrow{c} = (4; 8) - (3; 4) = (4 - 3; 8 - 4) = (1; 4) \] Bây giờ, ta tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{c}\): \[ |\overrightarrow{c}| = \sqrt{1^2 + 4^2} = \sqrt{1 + 16} = \sqrt{17} \] Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: \[ \sqrt{17} \approx 4.12 \] Vậy độ dài của vectơ \(\overrightarrow{c}\) là khoảng \(4.12\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ciindy

18/12/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved