Trả lời trắc nghiệm

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Na Mi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 30:** Để xác định khí đó là khí gì, ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Trong đó: - \( P = 16,62 \times 10^5 \, \text{Pa} \) - \( V = 1 \, \text{lít} = 0,001 \, \text{m}^3 \) - \( n = \frac{m}{M} \) (với \( m = 14 \, \text{g} = 0,014 \, \text{kg} \)) - \( R = 8,31 \, \text{J/(mol.K)} \) - \( T = 127 + 273 = 400 \, \text{K} \) Tính số mol \( n \): \[ n = \frac{0,014}{M} \] Thay vào phương trình trạng thái: \[ 16,62 \times 10^5 \times 0,001 = \frac{0,014}{M} \times 8,31 \times 400 \] Giải phương trình trên để tìm \( M \): \[ 16,62 \times 10^2 = \frac{0,014 \times 8,31 \times 400}{M} \] \[ M = \frac{0,014 \times 8,31 \times 400}{16,62 \times 10^2} \] Tính giá trị \( M \): \[ M \approx 28,8 \, \text{g/mol} \] Khí có khối lượng mol xấp xỉ 28,8 g/mol là khí Nitơ (N₂). **Đáp án: B. Nitơ.** --- **Câu 31:** Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Chuyển đổi áp suất từ mmHg sang atm: \[ P = 760 \, \text{mmHg} = 1 \, \text{atm} \] Tính số mol \( n \): \[ n = \frac{PV}{RT} \] Với \( V = 0,75 \, \text{lít} = 0,00075 \, \text{m}^3 \), \( R = 0,082 \, \text{lít.atm/(mol.K)} \), và \( T = 26 + 273 = 299 \, \text{K} \): \[ n = \frac{1 \times 0,75}{0,082 \times 299} \] Tính giá trị \( n \): \[ n \approx 0,03 \, \text{mol} \] **Đáp án: B. 0,03 mol.** --- **Câu 32:** Khối lượng mol của không khí có thể tính bằng công thức: \[ d = \frac{m}{V} \] Với \( d = 1,29 \, \text{kg/m}^3 \) và \( V = 22,4 \, \text{lít} = 0,0224 \, \text{m}^3 \): \[ m = d \times V = 1,29 \times 0,0224 = 0,0289 \, \text{kg} = 28,9 \, \text{g} \] **Đáp án: C. 28,9 g/mol.** --- **Câu 33:** Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Với \( n = 0,5 \, \text{mol} \), \( R = 0,082 \, \text{lít.atm/(mol.K)} \), và \( T = 273 \, \text{K} \): \[ P = \frac{nRT}{V} = \frac{0,5 \times 0,082 \times 273}{5} \] Tính giá trị \( P \): \[ P \approx 2,48 \, \text{atm} \] **Đáp án: B. 2,56 atm.** --- **Câu 34:** Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng cho cả hai khí: 1. Khí nitơ: \[ P_1V_1 = n_1RT_1 \] 2. Khí X: \[ P_2V_2 = n_2RT_2 \] Tính số mol của khí nitơ: \[ n_1 = \frac{7}{28} = 0,25 \, \text{mol} \] Áp dụng cho khí X: \[ n_2 = \frac{4}{M} \] Tính \( M \): \[ \frac{5,11 \times 10^5 \times V_1}{0,25 \times 300} = \frac{44,4 \times 10^5 \times V_2}{n_2 \times 326} \] Giải phương trình để tìm \( M \): Khí X có thể là khí H₂ (M = 2 g/mol). **Đáp án: A. khí hidrô.** --- **Câu 35:** Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Với \( P = 10^5 \, \text{N/m}^2 \), \( n = 1 \, \text{mol} \), \( R = 8,31 \, \text{J/(mol.K)} \), và \( T = 27 + 273 = 300 \, \text{K} \): \[ V = \frac{nRT}{P} = \frac{1 \times 8,31 \times 300}{10^5} \] Tính giá trị \( V \): \[ V \approx 24,93 \, \text{lít} \] **Đáp án: C. 24,9 lít.** --- **Câu 36:** Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Chuyển đổi áp suất từ kPa sang Pa: \[ P = 250 \, \text{kPa} = 250000 \, \text{Pa} \] Tính số mol \( n \): \[ n = \frac{PV}{RT} \] Với \( V = 10 \, \text{lít} = 0,01 \, \text{m}^3 \), \( R = 8,31 \, \text{J/(mol.K)} \), và \( T = 27 + 273 = 300 \, \text{K} \): \[ n = \frac{250000 \times 0,01}{8,31 \times 300} \] Tính giá trị \( n \): \[ n \approx 1,01 \, \text{mol} \] Khối lượng khí O₂: \[ m = n \times M = 1,01 \times 32 \approx 32,32 \, \text{g} \] **Đáp án: A. 32,1 g.** --- **Câu 37:** Quá trình đẳng áp là quá trình mà áp suất không đổi. Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ trong quá trình đẳng áp sẽ là đường thẳng. **Đáp án: A. (a).** --- **Câu 38:** Đồ thị không phù hợp với quá trình đẳng áp sẽ không có dạng đường thẳng. **Đáp án: C. (c).** --- **Câu 39:** Trong đồ thị V - T, nếu áp suất không đổi, thì mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ sẽ là tỉ lệ thuận. Do đó, nếu \( p_1 < p_2 \), thì \( V_1 < V_2 \). **Thông tin đúng: \( p_1 < p_2 \) và \( V_1 < V_2 \).**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
OreZyy

01/12/2024

Câu 30: Có 14 g chất khí lí tưởng đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến nhiệt độ 
𝑇
T, áp suất trong bình là 
𝑃
P. Khí đó là khí gì?
Để xác định loại khí, ta cần tính khối lượng mol và so sánh với các khí thường gặp. Tuy nhiên, câu hỏi không đưa ra đủ thông tin về nhiệt độ và áp suất cụ thể để xác định, nên không thể trả lời chính xác. Nếu có thêm thông tin về nhiệt độ và áp suất, ta có thể áp dụng phương trình khí lý tưởng để xác định.

Câu 31: Có bao nhiêu mol khí nitơ trong một bình kín có dung tích 0,75 lít ở nhiệt độ 
𝑇
T và ở áp suất 760 mmHg?
Dựa vào phương trình khí lý tưởng:

𝑃
𝑉
=
𝑛
𝑅
𝑇
PV=nRT
Với 
𝑃
=
760

mmHg
P=760mmHg, 
𝑉
=
0
,
75

l
ı
ˊ
t
V=0,75l 
ı
ˊ
t, 
𝑅
=
0
,
0821

l
ı
ˊ
t

atm
/
mol

K
R=0,0821l 
ı
ˊ
t⋅atm/mol⋅K và 
𝑇
=
273

K
T=273K (nếu áp suất là 1 atm), ta có thể tính số mol 
𝑛
n.

Với áp suất 1 atm:

𝑛
=
𝑃
𝑉
𝑅
𝑇
=
(
1

atm
)
×
(
0
,
75

l
ı
ˊ
t
)
(
0
,
0821

l
ı
ˊ
t

atm
/
mol

K
)
×
273

K

0
,
033

mol
n= 
RT
PV


(0,0821l 
ı
ˊ
t⋅atm/mol⋅K)×273K
(1atm)×(0,75l 
ı
ˊ
t)

≈0,033mol
Vậy đáp án là C. 0,03 mol.

Câu 32: Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 
1
,
29

g/l
ı
ˊ
t
1,29g/l 
ı
ˊ
t. Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ bằng:
Khối lượng mol của không khí có thể tính bằng cách dùng khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn:

𝑀
=
Kh
o
ˆ
ˊ
i lượng của 1 mol
Kh
o
ˆ
ˊ
i lượng ri
e
ˆ
ng của kh
o
ˆ
ng kh
ı
ˊ
=
28
,
9

g/mol
.
M= 
Kh 
o
ˆ

ˊ
i lượng ri 
e
ˆ
ng của kh 
o
ˆ
ng kh 
ı
ˊ

Kh 
o
ˆ

ˊ
i lượng của 1 mol

=28,9g/mol.
Vậy đáp án là C. 28,9 g/mol.

Câu 33: Ở điều kiện tiêu chuẩn: 1 mol khí ở 0°C có áp suất 1 atm và thể tích là 22,4 lít. Hỏi một bình có dung tích 5 lít chứa 0,5 mol khí ở nhiệt độ 
𝑇
T có áp suất là bao nhiêu?
Áp dụng phương trình khí lý tưởng 
𝑃
𝑉
=
𝑛
𝑅
𝑇
PV=nRT, khi 
𝑛
=
0
,
5

mol
n=0,5mol và thể tích 
𝑉
=
5

l
ı
ˊ
t
V=5l 
ı
ˊ
t:

𝑃
=
𝑛
𝑅
𝑇
𝑉
P= 
V
nRT


Vì 
𝑛
=
0
,
5

mol
n=0,5mol và 
𝑉
=
5

l
ı
ˊ
t
V=5l 
ı
ˊ
t, với điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 1 atm, thể tích 22,4 lít/1 mol), ta tính ra áp suất:

Vậy đáp án là B. 2,56 atm.

Câu 34: Bình chứa được 7 g khí nitơ ở nhiệt độ 
𝑇
T dưới áp suất 
𝑃
P. Người ta thay khí nitơ bằng khí X khác. Lúc này nhiệt độ là 
𝑇
T, bình chỉ chứa được 4 g khí đó dưới áp suất 
𝑃
P. Khí X là khí gì?
Do mối quan hệ giữa khối lượng khí và số mol trong bình, ta có thể suy luận từ việc giảm khối lượng khí mà khí X có khối lượng mol nhỏ hơn so với khí nitơ.

Vậy khí X là khí Hêli, vì khối lượng mol của hêli nhỏ hơn nhiều so với nitơ.

Đáp án: B. Khí hêli.

Câu 35: Một bình kín chứa một mol khí Nitơ ở áp suất 
𝑃
P và nhiệt độ 
𝑇
T. Thể tích bình xấp xỉ bao nhiêu?
Với 1 mol khí Nitơ và áp suất, nhiệt độ điều kiện tiêu chuẩn, thể tích khí sẽ là:

Thể tích khí tại điều kiện tiêu chuẩn của 1 mol khí là 22,4 lít.
Đáp án: A. 22,4 lít.

Câu 36: Một bình chứa khí oxi dung tích 10 lít ở áp suất 250 kPa và nhiệt độ 
𝑇
T. Khối lượng khí oxi

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved